K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 7 2018

1.My hobbies

2.Health

3.Community Services

4.Music and Art

5.VietNamese food and drink

1 tháng 5 2018

1. Talk about one of your favourite film

2. Talk about some ways to save energy at homes

3. Talk about one festival that you know or attended

4. Talk about future means of transport

1 tháng 5 2018

1.Traffic

2.Film

3.Festival

4. Sources of energy

5.Future means of transport

4 tháng 11 2018

*Bạn tham khảo a*

Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 1 Tiếng Anh 7 mới

Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 2 Tiếng Anh 7 mới

Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 3 Tiếng Anh 7 mới

Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 4 Tiếng Anh 7 mới

[Mình có kiểm tra một tiết T.A rồi, đề ở chỗ mình dễ lắm]

Chúc bạn thi tốt ^^

4 tháng 11 2018

dễ à trạng ghê bố m bài nghe đíu nghe đc gì

7 tháng 10 2019

=> I think that my local area needs to be cleaned up, because there is much rubbish in the street at my neighbourhood. I will ask my neighbour friends to collect rubbish and clean up the street.

=> I think we should plant more trees and flowers in school garden. I will ask my classmates do it with me.

=> I think I should decorate my classroom and put some flower vases in the classroom I will ask my classmates do it with me. We will paste some pictures of protecting environment that we find from Internet. We will buy the flower in local market.

=> I think my classmate, Lan needs the help. She is not good at English and her mark is very low. I will tutor her, mentor her study English, help her do English homework.

=> I think the homeless people need the meals in my community. I will ask my friend to provide food for homeless people 3 times a week. We will collect money and cook the meal for them: rice with meat, fish, vegetables....

Tạm dịch:

Nghĩ về khu vực địa phương bạn. Cái gì cần thực hiện để làm cho mọi thứ tốt hơn. Bạn có thể giúp gì?

=> Tôi nghĩ khu vực địa phương của tôi cần được lau dọn, bởi vì có nhiều rác ở trèn đường trong khu xóm tôi. Tôi sẽ hỏi các bạn hàng xóm cùng tôi nhặt rác và dọn đường phố.

Nghĩ về trường học của bạn. Bạn cần làm gì để nó tốt hơn? Bạn có thể làm gì để giúp?

=> Tôi nghĩ chúng ta cần trồng thêm cây và hoa trong khu vườn của trường. Tôi sẽ nhờ bạn học cùng làm với tôi.

Nghĩ về lớp học. Có điều gì mà cần thực hiện không'? Bạn còn làm gì để giúp?

=> Tôi nghĩ tôi nên trang trí lớp học và đặt vài bình vào trong lớp học. Tôi sẽ nhờ bạn học cùng làm với tôi. Chúng tôi sẽ dán vài bức hình về bảo vệ môi trường mà chúng tôi tìm được trên Internet. Chúng tôi sẽ mua hoa ở chợ địa phương.

Nghĩ về lớp học của bạn Có người bạn nào cần giúp đỡ không? Bạn có thể làm gì để giúp bạn bè?

=> Tôi nghĩ rằng bạn học của tôi, Lan cần sự giúp đỡ. Cô ấy không giỏi môn tiếng Anh và điểm cô ấy rất thấp. Tôi sẽ làm gia sư cho cô ấy, chỉ cô ấy học tiếng Anh, giúp cô ấy làm bài tập.

Nghĩ về những người trong cộng đồng tại địa phương. Họ cần gì? Bạn có thể làm gì giúp họ ?

=> Tôi nghĩ những người vô gia cư ở địa phương cần những bữa ăn. Tôi sẽ cùng bạn bè cung cấp thức ăn cho họ 3 lần 1 tuần. Chúng tôi sẽ quyên góp tiền và nấu những bữa ăn cho họ: cơm với cá, thịt và rau.

7 tháng 10 2019

dễ mà

11 tháng 11 2017

trả lời nhanh cho mình nhé

15 tháng 7 2018

Quốc Hoa Dịch Sang Tiếng Anh Là national flower

15 tháng 7 2018

có nghĩa là National flower

:) Cấu trúc tiếng anh thí điểm 1. What + be + the price of + st ?
<=> How much + be + st ?
<=> How much + do/does + st + cost ?
Ex:
What is the price of this watch?
-> How much is this watch?
-> How much does this watch cost?

2. Can/Could + you + show/tell + me the way to + a place ?
<=> Can/Could + you + tell/show + me + how to get to + a place?
Ex:
Could you tell me the way to the GP bank?
-> Could you show me how to get to the GP bank?

3. S + be + adj + noun
<=> S + verb + adv
Ex:
Tony and Bobby are very good footballers.
-> Tony and Bobby play football very well.

4. S + have (got)
<=> There + be
Ex:
Our class has got 31 students.
-> There are 31 students in our class.

5. There is/are + no + N
<=> There is/are + not any + N
Ex:
There is nobody in the room.
-> There is not any body in the room.

6. S + V + time
<=> It take/took + (sb) + time + to V
Ex:
She wrote the litter in 30 minutes.
-> It took her 30 minutes to write the litter.

7. So + adj/adv + that + clause
<=> Such + a/an + N + that + clause
Ex:
She is so beautiful that everyone likes her.
-> She is such a beautiful girl that everyone likes her.

8. S + V + adj/adv + enough (for sb) to V
<=> S + V + too + adj (for sb) to V
Ex:
He is very young so he can't get married.
-> He isn't old enough to get married.
-> He is too young to get married.
1. Từ chỉ số lượng:
  • a lot of + N đếm được và không đếm được
  • lots of + N đếm được và không đếm được
  • many + N danh từ đếm được số nhiều
  • much + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

There is a lot of / much water in the glass.

2. Câu so sánh: a. So sánh hơn:
  • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller than
  • Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful than your school.
b. So sánh nhất:
  • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in his
  • Tính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the most
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
  • good / well better the best
  • bad worse the worst
3. Từ nghi vấn:
  • what: cái gì
  • where:ở đâu
  • who: ai
  • why: tại sao
  • when: khi nào
  • how: như thế nào
  • how much: giá bao nhiêu
  • how often: hỏi tần suất
  • how long: bao lâu
  • how far: bao xa
  • what time: mấy giờ
  • how much + N không đếm được: có bao nhiêu
  • how many + N đếm được số nhiều: có bao nhiêu
4. Thì

Thì

Cách dùng Dấu hiệu

Ví dụ

SIMPLE PRESENT

(Hiện tại đơn)

– To be: thì, là, ở

KĐ: S + am / is / are

– chỉ một thói quen ở hiện tại

– chỉ một sự thật, một chân lí.

– always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần), – She often gets up at 6 am.

– The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)

PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …?

– Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es)

PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …?

twice (hai lần)
PRESENT CONTINUOUS

(Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing

PĐ: S + am / is / are + not + V-ing

NV: Am / Is /Are + S + V-ing?

– hành động đang diễn ra ở hiện tại. – at the moment, now, right now, at present

– Look! Nhìn kìa

– Listen! Lắng nghe kìa

– Now, we are learning

English.

– She is cooking at the moment.

SIMPLE PAST

(Quá khứ đơn)

To be:

KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were

PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?

Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed

PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….?

– hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. – yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, … – She went to London last year.

– Yesterday, he walked

to school.

SIMPLE FUTURE

(Tương lai đơn)

KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll

PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)

NV: Will / Shall + S + V1 …?

– hành động sẽ xảy ra trong tương lai – tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) …. – He will come back tomorrow.

– We won’t go to school next Sunday.

* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:

Nguyên mẫu

Quá khứ

Nghĩa

– be – was / were – thì, là, ở
– go – went – đi
– do – did – làm
– have – had – có
– see – saw – nhìn thấy
– give – gave – cho
– take – took – lấy
– teach – taught – dạy
– eat – ate – eaten
– send – sent – gửi
– teach – taught – dạy
– think – thought – nghĩ
– buy – bought – mua
– cut – cut – cắt, chặt
– make – made – làm
– drink – drank – uống
– get – got – có, lấy
– put – put – đặt, để
– tell – told – kể, bảo
– little – less – ít hơn
5. Số thứ tự:
– first – eleventh – twenty-first
– second – twelfth – twenty-second
– third – thirteenth – twenty-third
– fourth – fourteenth – twenty-fourth
– fifth – fifteenth – twenty-fifth
– sixth – sixteen – ……………
– seventh – seventeenth – …………..
– eighth – eighteenth – …………..
– ninth – nineteenth – …………..
– tenth – twentieth – thirtieth
6. Câu cảm thán:
What + a / an + adj + N!

Ex:

What a beautiful house!

What an expensive car!

7. Giới từ
  • chỉ nơi chốn:

on – next to

in (tỉnh, thành phố) – behind

under – in front of

near (gần) – beside (bên cạnh)

to the left / the right of – between

on the left (bên trái) – on the right (bên phải)

at the back of (ở cuối …) – opposite

on + tên đường

at + số nhà, tên đường

  • chỉ thời gian:

at + giờ – in + tháng, mùa, năm

on + thứ, ngày – from …to

after (sau khi) – before (trước khi)

Ex: at 6 o’clock

in the morning / in the afternoon / in the evening in August, in the autumn, in 2012

on Sunday, on 20th July from Monday to Saturday

  • chỉ phương tiện giao thông:

by; on

Ex: by car; by train, by plane

on foot.

8. Câu đề nghị:
  • Let’s + V1
  • Should we + V1 …
  • Would you like to + V-ing …?
  • Why don’t you + V-ing …?
  • What about / How about + V-ing …?

Ex: What about watching TV?

Câu trả lời:

– Good idea. / Great (tuyệt) / OK / – I’d love to.

– I’m sorry, I can’t.

Ex: Let’s go to the cinema.

Should we play football?

Would you like to go swimming?

9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):
  • Could you please show me / tell me the way to the ….., please?
  • Could you tell me how to get to the ….?
  • go straight (ahead) đi thẳng
  • turn right / turn left quẹo phải / quẹo trái
  • take the first / second street on the right / on the left quẹo phải / trái ở con đường thứ nhất / thứ hai

Ex:

– Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?

– OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you

10. Hỏi giờ :

What time is it?

What’s the time?

Do you have the time?

  • Giờ đúng: It’s + giờ + phút
  • Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ hoặc It’s + giờ + phút
  • Giờ kém: It’s + phút + to + giờ hoặc It’s + giờ + phút
11. Mất bao lâu để làm gì:

How long does it take + (O) + to V => It takes + (O) + thời gian + to V…

Ex: How long does it take you to do this homework?

12. Hỏi về khoảng cach:

How far is it from ………………to ……………?

=> It’s about + khoảng cách

13. Cách nói ngày tháng :

Tháng + ngày

Hoặc the + ngày + of + tháng

Ex: May 8th

the 8th of May

14. Have fun + V_ing : Làm việc gì một cách vui vẻ 15. Hỏi giá tiền :

How much + is / are + S ? => S + is / are + giá tiền

How much + do /does + S + cost ? => S + cost(s) + giá tiền

16. Tính từ kép:

Số đếm – N(đếm được số ít)

EX: 15-minute break ( có dấu gạch nối và không có S)

17. Lời khuyên:
  • S + should / shouldn’t
  • S + ought to + V1
  • S + must
2 tháng 5 2019

It took hundreds of thousands of years for the world population to grow to 1 billion. However, in just another two centuries, it grew sevenfold. You know, in 2011, the total population of the world reached 7 billion. And today, it's about 7.5 billion. Tokyo, with 37.8 million residents, continues to be the largest city in the world in terms of population.

Advances in modern medicine are the main cause of this dramatic growth in the world population. It helps the birth rates increase and the death rates decline. The second contributor is the improvement in living standards. This leads to the rise of global lifespan, from 64.8 years in the early 1990s to 70.0 years today. Last but not least, the number of women of reproductive age is increasing day by day.

However, the rapid population growth can lead to the shortage in medical and educational facilities and services. The population grows fast so the demand for energy also increases.Therefore, energy shortages are also a big problem. In addition, air, water and land pollution caused by growing population in big cities has bad effects on people's health

Tick giùm mình ạ :)))

23 tháng 12 2017

I love EDM music !

Around us have a lots of hobbies. But music is the most of them. Because have music, we'll have lots of fun and we'll have the energy to work.

For that reason, i like music very much. I really really love EDM music. Because it have described as a powerful rhythm derived from the 1970s disco music and in some respects it is also a pop music experience, also known as pop music, Avant-garde musician Kraftwerk is a group electronic music of Germany. The EDM category is becoming popular and popular through popular dance clubs and clubs around the world. EDMs are made and built using electronic instruments such as the Synthersizer, Drum electric and sequencers and all focused on how to tap into the most distinctive sounds and sounds of these instruments, which explains why musicians and singers EDM music in the world is very focused on the new sound of electronic instruments or the highly experimental exploitation of electronic instruments are outdated. One of the very concrete examples is the re-use of Roland's supposedly off-the-shelf electronic drums, with TR 808, 909 and electronic bass TB 303s of the 80s. Dance was very popular in 2006. In the late 1980s, EDM developed a new rung with the introduction of personal computers (PCs), many of the dance genres that use electronic instruments gained It greatly facilitates the introduction of the MIDI (Musical Instrument Digital Interface), which allows electronic instruments to exchange information with each other and synchronize with the sound they create. We need to remember some of the main types of EDM, such as dubstep or remix. Some famous EDM artists include Tiesto, Martin Garrix, Hardwell ... Every year, DJ Mag magazine publishes a list of the top 100 ***** in the world. According to the chart in 2016, Alan Walker is currently the number one DJ in the world.

I WISH YOU STUDY HARD !

20 tháng 1 2018

Hằng ngày có rất nhiều phương tiện lưu thông trên đường gây ra các vụ ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm, gây ra các vụ tai nạn

-> Everyday there are many means of circulation on the road, causing traffic jams during peak hours, causing accidents

Chúc bạn học tốt

20 tháng 1 2018

thank youvui