Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{200.10}{100}=20\left(g\right)\\
n_{CuSO_4}=\dfrac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
câu 2
\(n_{NaOH}=1.2=2\left(mol\right)\)
câu 3
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{15}{45+15}.100\%=25\%\)
các câu 1, 2, 3, 4 rất dài, em xem lại cách sử dụng phương pháp slater để tính gần đúng năng lượng của các electron
Câu 1: Hiện tượng: Sủi bọt khí. Giải thích: H+ kết hợp CO32- tạo ra axit yếu H2CO3 tiếp tục phân hủy thành nước và CO2 (thoát ra ngoài).
PTHH: CaCO3(r) + 2CH3COOH(dd) → Ca(CH3COO)2(dd) + H2O(l) + CO2(k)
Câu 2: Số mol muối (CH3COONa) là 0,2 bằng số mol axit axetic, m = 0,2.60 = 12 (g).
Câu 3: Số mol CO2 là 0,18; số mol nước là 0,33. Ta có: (n\(CO_2\) - n\(H_2O\)) = (\(\overline{k}\) - 1).nancol \(\Rightarrow\) Số mol hỗn hợp ancol là 0,15 (ancol no, đơn chức \(\overline{k}\)=0)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O tìm được số mol O2 là 0,5(2.0,18 + 0,33 - 0,15) = 0,27.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm được khối lượng hỗn hợp ancol là 0,18.44 + 5,94 - 0,27.32 = 5,22 (g).
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ancol là:
32 g/mol (CH3OH) < \(\overline{M}\)=5,22/0,15=34,8 (g/mol) < 46 g/mol (C2H5OH).
Vậy hai ancol cần tìm là CH3OH và C2H5OH.
(Chỉ tính dạng mạch hở, không tính mạch vòng)
Có hai loại :
- Este tạo từ ancol no,ba chức và axit no, đơn chức :
- Este tạo từ ancol no, đơn chứa và axit no, ba chức :
13,3 (lít) > V >10,864 (lít)
KClO3 => KCl + 3/2 O2 CaCO3 => CaO +CO2
Giả sử A ban đầu chỉ có 1 trong hai chất rồi giải và lấy khoảng là dkkkkk
25 : C
26 : A
27 : D
28 : C
29 : B
30 : D
31 : A
32 : D
33 : D
34 : C
35 : B
36 : C
37 : B
38 : C
39 : D
40 : A
( thắc mắc chỗ nào hỏi nhé )
a) trích 1 ít các chất ra làm mẫu thử rồi đánh STT
nhúng QT vào dd
QT không đổi màu => H2O
QT hóa xanh => KOH
QT hóa đỏ => HCl
b)
cho que đóm đang cháy vào 3 lọ
tắt => CO2
cháy với ngọn lửa màu xanh => H2
Cháy to hơn => O2