Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The waiter brings me this dish.
→ This dish is brought me by the waiter.
2. Our friends send these postcards to us.
→ These postcards are sent to us by our friends.
2. Their grandmother told them this story when they visited her last week.
→ They were told this story by their grandmother when they visited her last week.
3. Tim ordered this train ticket for his mother.
→ This train ticket was ordered for Tim's mother by him.
4. She showed her ticket to the airline agent.
→ The airline agent was shown her ticket.
5. Jim baked this cake yesterday.
→ This cake was baked by Jim yesterday.
6. They are going to buy a new apartment next year.
→ A new apartment is going to be built next year.
7. The shop assistant handed these boxes to the customer.
→ The boxes were handed to the customer by the shop assistant.
8. The board awarded the first prize to the reporter.
→ The reporter was awarded the first prize by the board.
9. Tom will give Anna a ride to school tomorrow.
→ Anna will be given a ride to school by Tom tomorrow.
10. We gave Ann some bananas and some flowers.
→ Ann was given some bananas and some flowers.
1.I am brought this dish (by the water)
2. These postcard is sent to us ( by our friends)
3. They was told this story( by them grandmother)
4. Her ticket was showed to the airline agent
5. This cake was baked by Jim yesterday
6. A new apartment is going to be bought next year
7. These boxes were handed to the customer by the shop assistant
8. The first prize was awarded to the reporter by the board
9. Anna will be given a ride to school by Tom tomorrow
10. Anna was give come bananas and some flowers
Chức năng của trạng từ:
- Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu
Vị trí của trạng từ:
1. Đứng sau động từ thường.
2. Đứng trước tính từ.
3. Đứng trước trạng từ khác.
4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu.
Lưu ý:Vị trí:Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Trả lời câu hỏi:
-Đúng.
Chúc bạn học tốt
Vị trí của trạng từ:
1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom....)
VD: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
VD: I have recently finished my homework.
3. Sau động từ "to be/seem/look"...và trước tính từ: "tobe/feel/look"... + adv + adj
Ex: She is very nice.
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
VD: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V + adv + enough
VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that
VD: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
VD: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
VD: Last summer, I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".
VD: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says"). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits")
Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).
VD: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.
Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ.
VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]
Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.
VD: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.
Chức năng của trạng từ:
1. Dùng để bổ nghĩa cho động từ thường. Khi đó, trạng từ sẽ đứng sau động từ. Tuy nhiên, nếu sau động từ đó còn có tân ngữ thì trạng từ có thể đứng trước động từ.
2. Dùng để bổ nghĩa cho tính từ. trong trường hợp này thì trạng từ sẽ đứng trước tính từ.
3. Dùng để bổ nghĩa cho cả câu. Trong trường hợp này thì trạng từ sẽ đứng đầu, giữa hoặc cuối câu và thường được ngăn cách bởi dấu phẩy.
*Note*: Cái này có trên mạng đó, mk chỉ cóp về cho bạn đọc thoi nha!!!!!!
Dear Diary,
Today was a productive day in my mission to reduce plastic waste. I made a conscious effort to make small changes in my daily routine that would have a positive impact on the environment. I even captured some photos to document my progress.
Photo 1: Instead of using plastic bags at the grocery store, I brought my own reusable bags. It felt great to see my groceries neatly packed in these eco-friendly bags. Not only did I reduce plastic waste, but I also saved money by avoiding the extra charge for plastic bags.
Photo 2: During lunchtime, I opted for a homemade meal instead of ordering takeout. I packed my lunch in a reusable container, eliminating the need for single-use plastic containers. It was a delicious and guilt-free meal, knowing that I didn't contribute to the growing plastic waste problem.
Photo 3: In the afternoon, I treated myself to a refreshing iced coffee. Instead of getting it in a disposable plastic cup, I brought my own reusable tumbler to the café. The barista happily filled it up, and I enjoyed my drink without any guilt about adding to the plastic waste stream. Overall, today was a successful day in my journey to reduce plastic waste. These small changes may seem insignificant, but every little effort counts. I hope to inspire others to make similar changes in their daily lives and contribute to a cleaner and greener planet.
Yours sincerely,
[Your Name]
Thứ nhất : Bạn hoàn toàn không có năng khiếu về môn anh
Thứ hai : Bạn cop chatgpt ( cái kiểu cop này tôi quen nhiều rồi, có cần bằng chứng không?)
Nhưng không lâu sau anh nói những từ này với huấn luyện viên khác đi ra từ phía sau chúng tôi.
" Nhưng không lâu sau anh nói những lời này với huấn luyện viên khác đã đưa ra từ phía sau chúng tôi .
Mình dịch bừa ko biết có đúng hay ko.
V2 CỦA SPELL=SPELT=SPELT
V2 CỦA TELL=TOLD=TOLD
[= PHÍA SAU LÀ V3]
1. He had hardly left the office when the telephone rang. => No sooner had he left the office than the telephone rang
2. I had only just put the phone down when the boss rang back.
-> Hardly had I just put the phone down when the boss rang back.
3. He didn’t finish his work until the bell rang.
-> Not until the bell rang did he finish his work
4.We only began to see the symptoms of the disease after several months.
-> Only after several months did we begin to see the symptoms of the disease
5. A sleeping dog was lying under the table.
-> Under the table was lying a sleeping dog
6. His brother had rarely been more excited.
-> Rarely had his brother been more excited.
7. The facts were not all made public until later.
-> Only until later were the facts all made public
8. If I had realized what would happen, I wouldn’t have accepted the job.
-> Had I realized what would happen, I wouldn’t have accepted the job.
cấu trúc này thường được dùng để chỉ 1 việc gì đó đã xảy ra không lâu sau việc khác