Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. This bag is too heavy for me. → I’ll carry it.
(Cái túi này quá nặng đối với tôi. → Tôi sẽ xách nó.)
2. I don't really like these crisps. → I will eat them.
(Tôi không thực sự thích những món khoai tây chiên giòn này. → Tôi sẽ ăn nó.)
3. I really want Emma to come to my party. → I will invite her.
(Tôi thực sự muốn Emma đến dự tiệc của tôi. → Tôi sẽ mời cô ấy.)
4. Let's send a video message to Grandma. → I will video us.
(Hãy gửi một tin nhắn video cho bà. → Tôi sẽ quay chúng ta.)
5. I want to know what happens at the end of the film. → I will tell you.
(Tôi muốn biết điều gì xảy ra ở cuối phim. → Tôi sẽ kể cho bạn.)
6. Maybe we can borrow my dad's laptop. → I will ask him.
(Có lẽ chúng ta có thể mượn máy tính xách tay của bố tôi. → Tôi sẽ hỏi bố.)
1: vote
2: to fight
3: become
4: earn
5: to vote
6: become
1. Women were not allowed to vote until 1920.
(Phụ nữ không được phép bầu cử cho đến năm 1920.)
2. English women started to fight for gender equality in 1903.
(Phụ nữ Anh bắt đầu đấu tranh cho bình đẳng giới vào năm 1903.)
3. The government let women become combat soldiers in 1994.
(Chính phủ cho phép phụ nữ trở thành lính chiến vào năm 1994.)
4. Today women can earn the same pay as men.
(Ngày nay phụ nữ có thể kiếm được lương tương đương với nam giới.)
5. Victorian women campaigned for the right to vote.
(Phụ nữ Victoria vận động cho quyền bầu cử.)
6. In 1979, people in Britain saw a woman become Prime Minister for the first time.
(Năm 1979, người dân ở Anh lần đầu tiên chứng kiến một phụ nữ trở thành Thủ tướng.)
Complete the following sentences with the correct form os verbs given in the box
(throw, give, persuade, pick up, send, invite, practice, interview, make, buy)
1. I don't mind being made to do many exercises.
2. You know what Alan's like. He'll never agree. So it's no use persuading him.
3. Her children used to be picked up after school every day. They didn't have to walk home.
4. The best way to learn gerunds and infinitives is to keep on practicing them.
5. Thank you for reminding me to send my mother a birthday card.
6. He agreed to be interviewed by the reporter before the meeting.
7. Tom admitted throwing the rock through the window.
8. Are you looking forward to being invited to Mary's birthday party next Sunday?
9. She wants to be given the information of the examination as soon as possible.
10. $600 for a pair of shoes! Who on earth can afford to buy them?
Phương pháp giải:
Công thức thì hiện tại đơn:
- Dạng khẳng định:
+ S (số nhiều) + V (giữ nguyên)
+ S (số ít) + V-s/es
- Dạng phủ định:
+ S (số nhiều) + do not (don’t) + V (giữ nguyên)
+ S (số ít) + does not (doesn’t) + V (giữ nguyên)
- Dạng nghi vấn:
+ Do + S (số nhiều) + V (giữ nguyên)?
+ Does + S (số ít) + V (giữ nguyên)?
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
- Dạng khẳng định:
+ I + am + V-ing
+ S (số nhiều) + are + V-ing
+ S (số ít) + is + V-ing
- Dạng phủ định:
+ I + am not + V-ing
+ S (số nhiều) + aren’t + V-ing
+ S (số ít) + isn’t + V-ing
- Dạng nghi vấn:
+ Am + I + V-ing?
+ Are + S (số nhiều) + V-ing?
+ Is + S (số ít) + V-ing?
Lời giải chi tiết:
1. Right now I (1) am volunteering in Myanmar.
(Hiện giờ tôi đang làm tình nguyện viên ở Myanmar.)
Giải thích: Trong câu có từ “Right now” (ngay bây giờ) nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn.
Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing → am volunteering.
2. I (2) am living in a local village, and I'll be here until December.
(Tôi đang sống ở một ngôi làng địa phương và tôi sẽ ở đây cho đến tháng 12.)
Giải thích: Trong câu có cụm “I'll be here until December” (Tôi sẽ ở đây đến tháng 12) tức là nhân vật tôi ở đây chỉ là sự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing → am living
3. It's small, but it (3) has some beautiful old buildings.
(Nó nhỏ, nhưng nó có một số tòa nhà cổ đẹp.)
Giải thích: Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es → has
4. We (4) are building a new school for a charity called Global Classroom.
(Chúng tôi đang xây dựng một trường học mới cho tổ chức từ thiện có tên Global Classroom.)
Giải thích:Khi diễn tả một hành động đang xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “We” số nhiều + are + V-ing→ are building.
5 + 6. It (5) provides free education for children and (6) pays for all their uniforms and school supplies.
(Nó cung cấp chương trình giáo dục miễn phí cho trẻ em và trả tiền cho tất cả đồng phục và đồ dùng học tập của họ.)
Giải thích:Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es → provides/pays
7. I do a lot of things to help, but this month I (7) am teaching English.
(Tôi làm rất nhiều việc để giúp đỡ, nhưng tháng này tôi đang dạy tiếng Anh.)
Giải thích:Trong câu có cụm từ “this month” tức làsự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing → am teaching
8. I (8) hope we can meet then.
(Tôi hi vọng chúng ta có thể gặp họ sau đó.)
Giải thích:Trong câu có mệnh đề thì hiện tại nên trước đó ta sẽ dùng hope (nguyên mẫu). → hope
4-6-3-5-1-2