Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2.
A: Peter wants to be on the swim team.
B: He has to swim faster than other people. He has to practise swimming every day.
Tạm dịch:
A: Peter muốn ở trong đội bơi lội.
B: Anh ta phải bơi nhanh hơn những người khác. Anh ấy phải tập bơi mỗi ngày.
3.
A: Natasha usually stays up late.
B: She has to go to bed earlier. She has to finish working soon and avoid using the Internet before bedtime.
Tạm dịch:
A: Natasha thường xuyên thức muộn.
B: Cô ấy phải đi ngủ sớm hơn. Cô ấy phải hoàn thành công việc sớm và tránh sử dụng Internet trước giờ đi ngủ.
4.
A: Thủy needs some money.
B: She has to work harder to earn more money.
Tạm dịch:
A: Thủy cần một chút tiền.
B: Cô ấy phải làm việc chăm chỉ hơn để kiếm được nhiều tiền hơn.
5.
A: Hoàng wants to get better grades.
B: He has to do the exam well. He has to study harder for the next semester.
Tạm dịch:
A: Hoàng muốn đạt điểm cao hơn.
B: Anh ấy phải làm bài thi thật tốt. Anh ấy phải học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ tới.
- I have a short-term plan to do my homework. Our teacher gives us a lot of exercises every week.
(Tôi có một kế hoạch ngắn hạn là làm bài tập về nhà. Giáo viên của chúng tôi cho chúng tôi rất nhiều bài tập mỗi tuần.)
A: I think being a pilot is the best job. How about you?
B: I don’t think so. For me, being a chef is the best. It is an easy job with a high salary.
A: Oh, I dislike cooking. It is boring when you have to cook in the kitchen every day. The job is interesting with a high salary. It is also difficult and stressful, but you have a chance to travel around the world.
- Nodding your head in Vietnam means a greeting or sign of agreement.
(Gật đầu ở Việt Nam có nghĩa là một lời chào hoặc dấu hiệu đồng ý.)
- Common Vietnamese gestures and body language:
(Các cử chỉ và ngôn ngữ cơ thể thông dụng của người Việt Nam:)
+ Nodding: a greeting, affirmative reply or sign of agreement
(Gật đầu: một lời chào, một câu trả lời khẳng định hoặc một dấu hiệu đồng ý)
+ Shaking one’s head: negative reply, a sign of disagreement
(Lắc đầu: câu trả lời phủ định, dấu hiệu không đồng ý)
+ Bowing: greeting or a sign of great respect
(Cúi đầu: lời chào hoặc một dấu hiệu kính trọng)
+ Frowning: an expression of frustration, anger or worry
(Cau mày: biểu hiện của sự thất vọng, tức giận hoặc lo lắng)
+ Avoiding eye contact: shows respect to seniors in age or status or of the opposite sex
(Tránh giao tiếp bằng mắt: thể hiện sự tôn trọng với những người có tuổi tác và địa vị cao hơn hoặc khác giới)
1. I have special days at Tết (Lunar New Year). I often clean and decorate my houses. Then, I go to the flower market with my mum to buy peach blossoms.
(Tôi có những ngày đặc biệt vào Tết Nguyên đán. Tôi thường xuyên dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Sau đó, tôi cùng mẹ đi chợ hoa để mua hoa đào.)
2. Yes, I do. I watch fireworks on New Year’s Eve.
(Vâng, tôi có. Tôi xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
3. Yes, I do. I wear costumes at Halloween.
(Vâng, tôi có. Tôi mặc trang phục hoá trang tại lễ Halloween.)
4. Yes, I do. I give my parents presents on their birthdays.
(Vâng, tôi có. Tôi tặng quà cho bố mẹ tôi vào ngày sinh nhật của họ.)
In my area, new but wider roads were paved with concrete to provide easy access to the people who visit it to meet their daily needs. These changes made things better because they evidently give a new and better look to our city because all these changes will create more employment opportunities for the residents of my city where the unemployment rate is comparatively higher than in the rest of the country.
(Trong khu vực của tôi, những con đường mới nhưng rộng hơn đã được trải bê tông để tạo điều kiện thuận tiện cho những người đến thăm quan để đáp ứng nhu cầu hàng ngày của họ. Những thay đổi này đã làm mọi thứ trở nên tốt đẹp hơn bởi vì chúng rõ ràng mang lại một diện mạo mới và tốt hơn cho thành phố của chúng ta bởi vì tất cả những thay đổi này sẽ tạo ra nhiều cơ hội việc làm hơn cho người dân thành phố của tôi, nơi có tỷ lệ thất nghiệp tương đối cao hơn so với phần còn lại của đất nước.)
She needs her phone number and one more.