Câu 1: Kết quả đúng của phép tính (-3) + (-6) là
A. -3 B. +3 C. +9 D. -9
Câu 2: Hãy khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng
A. Tổng hai số nguyên dương là một số nguyên dương
B. Tổng hai số nguyên âm là 1 số nguyên dương
C. Tổng một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm
D. Tổng một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên dương
Câu 3: (0.5 đ) Kết quả đúng của phép tính (-5).(+3) là:
A. -15 B. +15 C. -8 D. +8
Câu 4: (0,5đ) Trên tập hợp số nguyên Z, các ước của 5 là
A. -1 và 1 B. 5 và -5 C. 1; -1; 5 D. 1; -1; 5; -5
Câu 5: Trong 4 ví dụ sau, ví dụ nào không phải phân số
A.\(\dfrac{3}{-15}\) B. \(\dfrac{1.7}{3}\) C. \(\dfrac{0}{2}\) D.\(\dfrac{-13}{4}\)
Câu 6: Phân số bằng phân số là:
A.\(\dfrac{7}{2}\) B.\(\dfrac{4}{14}\) C.\(\dfrac{25}{15}\) D.\(\dfrac{4}{49}\)
Câu 7: Cho biết\(\dfrac{15}{x}\) =\(\dfrac{-3}{4}\) số x thích hợp là:
A. 20 B. -20 C. 63 D. 57
Câu 8: Tìm phân số tối giản trong các phân số sau:
A.\(\dfrac{6}{12}\) B.\(\dfrac{-4}{16}\) C.\(\dfrac{-3}{4}\) D.\(\dfrac{15}{20}\)
Câu 9: Phân số tối giản của phân số là:
A.\(\dfrac{10}{-70}\) B.\(\dfrac{4}{-28}\) C.\(\dfrac{2}{-14}\) D.\(\dfrac{1}{-7}\)
Câu 10: Kết quả khi rút gọn \(\dfrac{8.5-8.2}{16}\) là:
A.=\(\dfrac{5-16}{2}=\dfrac{-11}{2}\) B. \(=\dfrac{40-2}{2}=\dfrac{38}{2}=19\)
C.\(=\dfrac{40-16}{16}=40\) D.\(=\dfrac{8.\left(5-2\right)}{16}=\dfrac{3}{2}\)
Câu 11: Kết quả của phép trừ \(\dfrac{1}{27}-\dfrac{1}{9}\) là
A.=\(\dfrac{0}{18}\) B.=\(\dfrac{-2}{27}\)
C.=\(\dfrac{2}{27}\) D.=\(\dfrac{-2}{0}\)
Câu 12: Kết quả của phép nhân là
A.\(\dfrac{5}{20}\) B.\(\dfrac{21}{4}\) C.\(\dfrac{1}{20}\) D.\(\dfrac{5}{4}\)
Câu 13: Hãy khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng:
A. Số nghịch đảo của -3 là 3 B. Số nghịch đảo của -3 là
C. Số nghịch đảo của -3 là \(\dfrac{1}{-3}\) D. Chỉ có câu A là đúng
Câu 14: Kết quả của phép chia là
A.\(\dfrac{-1}{10}\) B.-10 C.10 D.\(\dfrac{-5}{2}\)
Câu 15: Hỗn số 5 \(\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng phân số là
A.\(\dfrac{15}{4}\) B. \(\dfrac{3}{23}\) C.\(\dfrac{19}{4}\) D.\(\dfrac{23}{4}\)
Câu 16: Hãy khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng:
A. Số nghịch đảo của \(\dfrac{-2}{3}\) là \(\dfrac{2}{3}\) B. Số nghịch đảo của \(\dfrac{-2}{3}\) là \(\dfrac{-3}{2}\)
C. Số nghịch đảo của \(\dfrac{-2}{3}\) là \(\dfrac{-3}{-2}\) D. Chỉ có câu A là đúng
Câu 17: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đúng
Trong ba điểm phân biệt thẳng hàng
A. Phải có một điểm là trung điểm của đoạn thẳng mà hai đầu mút là hai điểm còn lại
B. Phải có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
C. Phải có một điểm cách đều hai điểm còn lại
D. Chỉ có câu C đúng
Câu 18: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đúng
Qua ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng
A. Chỉ vẽ được một đường thẳng
B. Vẽ được đúng ba đường thẳng phân biệt
C. Vẽ được nhiều hơn ba đường thẳng phân biệt
D. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 19: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đúng
Để đặt tên cho một đoạn thẳng người ta thường dùng:
A. Hai chữ cái viết hoa
B. Một chữ cái viết hoa và một chữ cái viết thường
C. Hai chữ cái viết thường
D. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 20: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đúng
Với ba điểm A, M, B phân biệt, M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu
A. AM + MB = AB và AM ≠ MB B. AM + MB ≠ AB và AM = MB
C. AM + MB ≠ AB và AM ≠ MB D. AM + MB = AB và AM = MB