Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P:Ab/aB X Ab/ab
G:(Ab,aB,AB,ab) x (Ab,ab)
tỉ lệ KH A_bb= 0,4x1 + 0,1x0,5=0,45
ddE_ =XdEXdE + XdEY =0,5
Tỉ lệ KH A_bbddE_ = 0,45 x 1/2 = 22,5%
Đáp án : B
Phép lai giữa 2 cây có kiểu hình khác nhau, cho đời con kiểu hình phân li tỉ lệ 1 : 2 : 1 là x .
Phép lai trên cho đời con phân li kiểu hình : 1A-bb : 2A-B- : 1aabb
Đáp án B
A và C sai do 2 cây có cùng kiểu hình
D sai do đời con phân li KH là 1 : 1 : 1 : 1
Đáp án B
A-B- : lông nâul (A-bb, aaB-, aabb) : lông trắng
D: chân cao >> d: chân thấp
→ Con lông nấu, chân cao
Đáp án : C
Xét phép lai : AaBb x Aabb
Đời con, kiểu hình cao, đỏ A-B- chiếm tỉ lệ : 0,75 x 0,5 = 0,375 = 37,5%
Đáp án A
A-B-: hoa đỏ; còn lại các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng.
D: lá nguyên >> d: lá xẻ thùy
P: AaBbDd x aaBbDd
+ Aa x aa → 1/2 Aa : 1/2aa
+ Bb x Bb →1/4 BB : 2/4Bb : 1/4bb
+ Dd x Dd → 1/4DD : 2/4Dd : 1/4dd
- F1: hoa trắng, lá xẻ thùy đồng hợp tử có các kiểu gen sau: aaBBdd, aabbdd → A là phương án sai.
- B đúng, F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy là: AaBBdd, AaBbdd
- C đúng, F1 số cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là: 1/2AA.1/4bB.3/4D- + 1/2AA.1(B,b).3/4 = 46,875%
- D đúng, ở F1 số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên là: AaBBDD, AaBbDD, AaBBDd, AaBbDd.
A sai vì F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định hoa trắng, xẻ thùy là aaBBdd và aabbdd.
B đúng đó là AaBBdd và AaBbdd
C đúng gồm (AaBB, AaBb)(DD, Dd)
D đúng vì hoa trắng lá nguyên = (1-A-B-)(D-) ¦ Đáp án A
Đáp án B
A : thân cao >> a : thân thấp
B : hoa đỏ >> b : hoa trắng
- A loại vì A b a b x a B a B cho đời con 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 50 : 50 %
- B chọn vì A b a b x A B a B cho đời con với tỉ lệ là: 3 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ : hay thân cao, hoa đỏ ở đời con chiếm 75%
- C, D loại vì không cho tỉ lệ phù hợp
Đáp án D
I. Đúng.
Cơ thể có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử → Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.
II. Đúng. Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
- Số loại kiểu gen:
= 7 × 8 = 56 loại kiểu gen.
- Số loại kiểu hình:
= 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.
III. Đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Phép lai P:
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- = 14,5%.
Vì A B a b × a B a b (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn a b a b có tỉ lệ = 0,4 × 0,5 = 0,2.
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.
aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.
aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.
→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.
IV. Đúng. Ở F1, Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-
Phép lai P:
AB ab × aB ab có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là A B a B , A B a b và A b a B .
sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là
→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D
I đúng. Số kiểu tổ hợp giao tử:
Cơ thể A B a b X D e X d E có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể a B a b X D e Y sẽ sinh ra 4 loại giao tử -> Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.
II đúng Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
- Số loại kiểu gen: A B a b X D e X d E × a B a b X D e Y = A B a b × a B a b X D e X d E × X D e Y
= 7 × 8 = 56 loại kiểu gen.
- Số loại kiểu hình:
= 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.
III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Phép lai P:
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- =
Vì 5 7 × 1 3 (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn 1 3 có tỉ lệ
= 0,4 × 0,5 = 0,2.
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.
aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.
aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.
→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.
IV. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
Phép lai P:
3 3 + 6 × 5 7 có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là 3 3 + 6 , 1 3 và 5 8 .
1 3 × 5 7 sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là .
→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen
Đáp án D
Thế hệ lai có 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau từng đôi một, đây là kết quả của phép lai phân tích.
Tần số hoán vị gen bằng tổng hai kiểu hình có tỉ lệ thấp/tổng số kiểu hình được sinh ra 1 + 1 7 + 7 + 7 + 7 = 12 , 5