Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. P: AABB (quả đỏ, hạt tròn) x AaBb (quả đỏ, hạt tròn)
G: (1AB) _ (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab)
F1: TLKG: 1AABB:1AABb:1AaBB:1AaBb.
TLKH: 100% quả đỏ, hạt tròn.
b. AaBb (quả đỏ, hạt tròn) x Aabb (quả đỏ, hạt bầu)
G: (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab)_(1Ab, 1ab)
F1: TLKG: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb.
TLKH: 3 quả đỏ, hạt tròn:3 quả đỏ, hạt bầu:1 quả vàng, hạt tròn:1 quả vàng, hạt bầu.
Phép lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd)
→ tỉ lệ KH F1: A-bbdd = aaB-D- = 0,35
A-B-D- = aabbdd = 0,15
Tương ứng tỉ lệ giao tử cho các alen Abd = aBD = 0,35; ABD = abd = 0,15
Tỉ lệ giao tử của Fa khác (1: 1)3 → loại TH 3 gen phân li độc lập
Giả sử F1: 2 gen liên kết với nhau (hoàn toàn/ không hoàn toàn) và 1 gen phân li độc lập
2 gen liên kết hoàn toàn → giao tử: (1: 1) x (1 :1) = 1 : 1 : 1 : 1
2 gen liên kết không hoàn toàn → giao tử có 2 x 4 = 8 tổ hợp
→ loại TH này
Vậy xảy ra hoán vị gen đơn giữa A và a với aBD và Abd là nhóm gen liên kết.
→KG F1: A b d a B D , tần số hoán vị fA/a = 0,15 x 2 = 0,3.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
P: AaBbDdEe x AaBbDdEe:
1. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256 à sai
2 trội, 2 lặn = 0,75x0,75x0,25x0,25x6 = 27/128
2. Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. à sai, số dòng thuần chủng = 24 = 16
3. Tỷ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16 à đúng, AaBbDdEe = (1/2)4 = 1/16
4. Tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4 à sai, KH khác bố mẹ 1 – A-B-D-E- = 1-(3/4)4 = 175/256
5. Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên. à đúng
P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là 3/4×1/2×3/4=9/32
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án D
Một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn
Phép lai 4 cặp gen/ 4 cặp NST (phân ly độc lập)
P: AaBbDdHh X AaBbDdHh
ó (Aa X Aa) (Bb X Bb) (Dd X Dd) (Hh X Hh)
* Cách 1: Vì 4 phép lai đơn giống nhau nên kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: T1T2T3L4. = (3/4)3.(1/4)1.= 27/64
* Cách 2: Kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn
= T1T2T3L4 + T1T2L3T4 + T1L2T3T4 + L1T2T3T4
= 3/4.3/4.3/4.1/4 + 3/4.3/4.1/4.3/4 + 3/4.1/4.3/4.3/4 + 1/4.3/4.3/4.3/4 = 27/64 ( Cách này áp dụng cho mọi trường hợp )
Chọn B.
Phương pháp: áp dụng quy luật phân ly độc lập và nhân xác suất
Phép lai: AaBBDd × AaBbdd
Tỷ lệ kiểu gen: (1:2:1)(1:1)(1:1) ; tỷ lệ kiểu hình : (3:1)1(1:1)
a. P: Aa x aa
G: A, a a
F1: TLKG: 1/2Aa : 1/2aa
TLKH: 1/2 tóc xoăn : 1/2 tóc thẳng
b. P: AA x Aa
G: A A, a
F1: TLKG: 1/2AA : 1/2Aa
TLKH: 100% tóc xoăn