Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 8: Sử dụng và bảo quản trang phục
Cách lựa chọn trang phục và Cách sử dụng trang phục trong các hoạt động khác nhau, cách phối hợp trang
-sách giáo khoa trang 45
Các nội dung để bảo quản trang phục
sách giáo khoa trang 48
Bài 9: Thời trang
-Thời trang là những kiểu trang phục được sử dụng phổ biến trong xã hội vào một khoảng thời gian nhất định .
-Thời trang thay đổi rõ ảnh hưởng của các yếu tố như văn hóa , xã hội kinh tế , sự phát triển của khoa học và công nghệ ,...Sự thay đổi của thời trang được thể hiện qua kiểu dáng , chất liệu , màu sắc, đường nét và họa tiết,... của trang phục.
Bài 10: Khái quát đồ dùng điện trong gia đình
-đồ dùng điện trong gia đình là các sản phẩm công nghệ , hoạt động bằng năng lượng điện , phục vụ sinh hoạt trong gia đình.
-sách giáo khoa trang 56
-sách giáo khoa trang 57
Bài 11: Đèn điện
-khái quát chung :
-điền điện là đồ dùng điện dùng để chiếu sáng . Ngoài công dụng chiếu sáng,một số loại đèn điện còn được dùng để sưởi ấm,trang trí.
-một số loại đèn điện phổ biến như đèn bàn,đèn ống,đèn ngủ,đèn chùm.
Trang phục nên được lựa chọn phù hợp với môi trường và tính chất công việc. Các
trang phục nên có màu sắc, kiểu dáng, loại vải phù hợp cho mọi tình huống đi học, đi
chơi, đi lao động, đi lễ hội, đi dự tiệc.
Tham khảo:
- Trẻ sơ sinh, mẫu giáo: chọn vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng, hình vẽ sinh động, kiểu may đẹp, rộng rãi
- Thanh thiếu niên: có nhu cầu mặc đẹp, thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục - Người đứng tuổi: màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự
Câu 3: Trả lời:
Vai trò của nhà ở:
- Nhà ở là nơi trú ngụ của con người
-bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên và xã hội
-Là nơi đáp ứng các nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần.
Cần giữ gìn nhà ở sạch sẽ vì:
- đảm bảo sức khỏe cho các thành viên trong gia đình
- tiết kiệm thời gian trong việc tìm kiếm đồ đạc
- làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở
Câu 1: Trả lời:
1. Vải sợi thiên nhiên:
2. Vải sợi hóa học:
3. Vải sợi pha:
* Vải sợi nhân tạo
* Vải sợi tổng hợp
I. NGUỒN GỐC TÍNH CHẤT CỦA CÁC LOẠI VẢI
1. Vải sợi thiên nhiên:
- Từ động vật: kén tằm, lông cừu, lông dê …
b) Tính chất:
a) Nguồn gốc:
- Từ thực vật: cây bông, cây lanh, cây đay …
Có độ hút ẩm cao, mặc mát, dễ nhàu, giặt lâu khô, kém bền.
Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan
I. NGUỒN GỐC TÍNH CHẤT CỦA CÁC LOẠI VẢI
2. Vải sợi hóa học: * vải sợi nhân tạo
Được tạo thành từ chất xenlulo của gỗ, tre, nứa
b) Tính chất:
a) Nguồn gốc:
Có độ hút ẩm cao, mặc mát, ít nhàu, giặt lâu khô, bị cứng lại ở trong nước.
Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan
I. NGUỒN GỐC TÍNH CHẤT CỦA CÁC LOẠI VẢI
2. Vải sợi hóa học: * vải sợi tổng hợp
Được tổng hợp từ một số chất hóa học lấy trong than đá, dầu mỏ.
b) Tính chất:
a) Nguồn gốc:
Có độ hút ẩm thấp, mặc bí vì ít thấm mồ hôi
Đa dạng, bền, đẹp, không nhàu, giặt mau khô.
Khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan
I. NGUỒN GỐC TÍNH CHẤT CỦA CÁC LOẠI VẢI
3. Vải sợi pha:
Vải sợi pha được dệt từ sợi pha. Sợi pha được sản xuất bằng cách kết hợp nhiều lọai sợi khác nhau.
b) Tính chất:
a) Nguồn gốc:
Mang ưu điểm của các lọai sợi thành phần