K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2018

C

Kiến thức: Phrasal verb, từ vựng

Giải thích:

call on (v): thăm viếng; huy động, gom lại                              take down (v): ghi chép lại

stay up (v): thức.                                      check in (v): đăng kí phòng khách sạn; giao nộp

Tạm dịch: Bởi vì người bồi bàn đã không ghi lại những gì tôi muốn gọi, anh ấy mang cho tôi một miếng thịt bò cừu thay vì cánh gà mà tôi muốn.

Đáp án:C

28 tháng 1 2017

Đáp án C

Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.

A.     Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.

B.      Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.

C.     Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.

Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.

25 tháng 1 2017

Chọn B.

Đáp án là B.

Câu gốc: Anh ấy đi ngủ sớm vì anh ấy không muốn dậy muộn vào sáng hôm sau.

= B. Anh ấy đi ngủ sớm để không dậy muộn vào sáng hôm sau.

Các lựa chọn khác:

A. so that đã chỉ mục đích nên không cần sử dụng “want”

C. sai ở to not get up: đúng phải là: not to get up

D. sai ở not to getting up. đúng là not to get up

24 tháng 12 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Phải mãi cho đến sau khi tôi báo cáo xong, tôi mới nhận ra là mình đã không đề cập đến tất cả những điểm mà mình muốn.

Đáp án A truyền đạt chính xác nội dung câu gốc:

  A. Trong bản báo cáo của tôi, tôi đã dự định đưa ra nhiều điểm hơn tôi thực sự đã làm, tuy nhiên tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi đã hoàn thành.

Các đáp án khác không phù hợp:

  B. Tôi đã lên kế hoạch cn thận tất cả những đim tôi sẽ đề cập trong báo cáo của tôi, nhưng cuối cùng tôi đã quên mất một số.

  C. Báo cáo của tôi không thành công lắm vì tôi đã không thể đưa ra tất cả các điểm mà tôi đã lên kế hoạch.

  D. Khi báo cáo kết thúc, người ta đã chỉ cho tôi rằng tôi đã không đưa ra tất cả các chủ đề mà tôi nên có.

28 tháng 3 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Phải mãi cho đến sau khi tôi báo cáo xong, tôi mới nhận ra là mình đã không đề cập đến tất cả những điểm mà mình muốn.

Đáp án A truyền đạt chính xác nội dung câu gốc:

A. Trong bản báo cáo của tôi, tôi đã dự định đưa ra nhiều điểm hơn tôi thực sự đã làm, tuy nhiên tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi đã hoàn thành.

Các đáp án khác không phù hợp:

B. Tôi đã lên kế hoạch cẩn thận tất cả những điểm tôi sẽ đề cập trong báo cáo của tôi, nhưng cuối cùng tôi đã quên mất một số.

C. Báo cáo của tôi không thành công lắm vì tôi đã không thể đưa ra tất cả các điểm mà tôi đã lên kế hoạch.

D. Khi báo cáo kết thúc, người ta đã chỉ cho tôi rằng tôi đã không đưa ra tất cả các chủ đề mà tôi nên có.

11 tháng 11 2019

Đáp án A. because =>because of

Giải thích: Because + mệnh đề trong khi đó because of + N/ V_ing. Vì có his sickness là danh từ nên ta phải dùng because of.

Dịch nghĩa. Vì ốm nên anh ta không tham dự cuộc thi tiếng Anh tổ chức vào thứ sáu tuần trước.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.c started walking down the street. He stopped, (26)______ his hand with a strange object in it, put it to his ear and started to talk into it. This was the beginning of mobile phone (27)_______, more than 30 years ago. That man was Motorola's project manager, Martin Cooper, who was (28)______ his 34th birthday that day. The strange...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

c started walking down the street. He stopped, (26)______ his hand with a strange object in it, put it to his ear and started to talk into it. This was the beginning of mobile phone (27)_______, more than 30 years ago. That man was Motorola's project manager, Martin Cooper, who was (28)______ his 34th birthday that day. The strange object was the first mobile phone, which was nicknamed "the shoe" because of its unusual (29)_______. Mr. Cooper had gone to New York to introduce the new phone. The first call he made was to his rival, Joe Engel at AT&T's research centre. Engel was responsible for the development of the radiophones for cars. "I called him and said that I was talking on a real mobile phone (30)_____ I was holding in my hand," said Cooper. "I don't remember what he said in reply, but I'm sure he wasn't happy." The quality of the call was very good, because although New York had only one base station at that time, it was being used by only one user - Martin Cooper.
Question 29:

A. kind

B. shape

C. type

D. symbol

1
4 tháng 4 2019

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

kind (n): loại, hạng, thứ   shape (n): hình dáng

type (n): loại, thứ, kiểu    symbol (n): biểu tượng, kí hiệu

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.When you wave to a friend, you are using sign language. When you smile at someone, you mean to be (9) ______. When you put one finger in front of your (10) ______, you mean, "Be quiet." Yet, people in different countries may use different sign languages. Once an Englishman was in Italy he could speak a little Italian. One day while he was walking in the street, he...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

When you wave to a friend, you are using sign language. When you smile at someone, you mean to be (9) ______. When you put one finger in front of your (10) ______, you mean, "Be quiet." Yet, people in different countries may use different sign languages. Once an Englishman was in Italy he could speak a little Italian. One day while he was walking in the street, he felt (11) ______ and went into a restaurant. When the waiter came, the Englishman opened his mouth, put his fingers into it and took them out again and moved his lips. In this way, he meant to say, "Bring me something to eat." But the waiter brought him a lot of things to (12) ______: first tea, then coffee, then milk, but no food. The Englishman was sorry that he was not able to tell the waiter he was hungry. He was eardy to leave the restaurant. When another man came in and put his hands on his stomach. And this sign was (13) ______ enough for the waiter. In a few minutes, the waiter brought him a large plate of bread and meat. At last, the Englishman had his meal in the same way.

Điền ô số 10

A. eyes        

B. legs         

C. mouth     

D. head

1
7 tháng 4 2017

Đáp án C

When you put one finger in front of your mouth, you mean, "Be quiet.": Khi bạn đặt một ngón tay trước miệng, ý bạn là, “Yên lặng.”

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.When you wave to a friend, you are using sign language. When you smile at someone, you mean to be (9) ______. When you put one finger in front of your (10) ______, you mean, "Be quiet." Yet, people in different countries may use different sign languages. Once an Englishman was in Italy he could speak a little Italian. One day while he was walking in the street, he...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

When you wave to a friend, you are using sign language. When you smile at someone, you mean to be (9) ______. When you put one finger in front of your (10) ______, you mean, "Be quiet." Yet, people in different countries may use different sign languages. Once an Englishman was in Italy he could speak a little Italian. One day while he was walking in the street, he felt (11) ______ and went into a restaurant. When the waiter came, the Englishman opened his mouth, put his fingers into it and took them out again and moved his lips. In this way, he meant to say, "Bring me something to eat." But the waiter brought him a lot of things to (12) ______: first tea, then coffee, then milk, but no food. The Englishman was sorry that he was not able to tell the waiter he was hungry. He was eardy to leave the restaurant. When another man came in and put his hands on his stomach. And this sign was (13) ______ enough for the waiter. In a few minutes, the waiter brought him a large plate of bread and meat. At last, the Englishman had his meal in the same way.

Điền ô số 12

A. eat

B. watch      

C. drink       

D. read

1
17 tháng 7 2019

Đáp án C

Phía sau có đề cập đến hàng loạt các loại đồ uống: first tea, then coffee, then milk => động từ phù hợp ở đây là “drink” (uống)

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.When you wave to a friend, you are using sign language. When you smile at someone, you mean to be (9) ______. When you put one finger in front of your (10) ______, you mean, "Be quiet." Yet, people in different countries may use different sign languages. Once an Englishman was in Italy he could speak a little Italian. One day while he was walking in the street, he...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

When you wave to a friend, you are using sign language. When you smile at someone, you mean to be (9) ______. When you put one finger in front of your (10) ______, you mean, "Be quiet." Yet, people in different countries may use different sign languages. Once an Englishman was in Italy he could speak a little Italian. One day while he was walking in the street, he felt (11) ______ and went into a restaurant. When the waiter came, the Englishman opened his mouth, put his fingers into it and took them out again and moved his lips. In this way, he meant to say, "Bring me something to eat." But the waiter brought him a lot of things to (12) ______: first tea, then coffee, then milk, but no food. The Englishman was sorry that he was not able to tell the waiter he was hungry. He was eardy to leave the restaurant. When another man came in and put his hands on his stomach. And this sign was (13) ______ enough for the waiter. In a few minutes, the waiter brought him a large plate of bread and meat. At last, the Englishman had his meal in the same way.

Điền ô số 11

A. hungry   

B. tired         

C. cold         

D. ill

1
4 tháng 10 2019

Đáp án A

He went into a restaurant (Anh ta bước vào 1 nhà hàng) => Anh ta cảm thấy đói (He felt hungry)