K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2021

Tham khảo:

a) -F1 thu được đều có cây thân thấp.

->Thân thấp (A) là tính trạng trội so với thân cao(a).

Sơ đồ lai:

P: AA × aa

F1:100%Aa

b) *Sơ đồ lai:

F1×F1:Aa×Aa

F2:1AA:2Aa:1aa

c) *Sơ đồ lai:

 

F1: Aa × aa

FB : 1Aa:1aa

13 tháng 12 2021

ham khảo:

a) -F1 thu được đều có cây thân thấp.

->Thân thấp (A) là tính trạng trội so với thân cao(a).

Sơ đồ lai:

P: AA × aa

F1:100%Aa

b) *Sơ đồ lai:

F1×F1:Aa×Aa

F2:1AA:2Aa:1aa

c) *Sơ đồ lai:

 

F1: Aa × aa

16 tháng 11 2016

P: (TC) :Thân cao,hạt bầu x Thân thấp,hạt dài
->100%TC,hạt dài
=>Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp
________hạt dài ______________________ hạt bầu
Qui ước: A:Thân cao B:hạt dài
a:Thân thấp b:hạt bầu
a)Viết sơ đồ lai từ P->F2
P: (TC) :Thân cao,hạt bầu x Thân
thấp,,hạt dài
AAbb / aaBB
Gp: Ab / aB
F1 : AaBb(
100%Thân cao,hạt dài)

Cho F1 lai phân tích :
F1 x aabb: AaBb x aabb
GF1: AB;Ab;aB;ab / ab
F2:TLKG: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
TLKH: 1
Thân cao,hạt dài:1Thân cao,hạt bầu:1Thân thấp,hạt dài:1Thân thấp,hạt bầu
b)Cho F1 giao phấn với nhau.Ta có sơ đồ lai:
F1 x F1 :
AaBb x AaBb
GF1: AB;Ab;aB;ab

16 tháng 11 2016

P: (TC) :Cây cao, quả dài x cây thấp, quả tròn
->100% Cây cao,quả tròn
=>Tính trạng cây cao trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp
Tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài
Qui ươc : A: cây cao B: quả tròn
a: cây thấp b: quả dài
a)Viết sơ đồ lai từ P->F2
P: (CC) Cây cao,quả dài x cây thấp, quả tròn
AAbb /aaBB
Gp: Ab/ aB
F1 : AaBb(100% cây cao, quả tròn)

F1 x F1 : AaBb x AaBb

GF1: AB;Ab;aB;ab/ AB;Ab;aB;ab
F2:TLKG: 9A_B_
3A_bb
3aaB_
3aabb
TLKH:
9 cây cao, quả tròn
3 cây cao ,quả dài
3 cây thấp, quả tròn
1 cây thấp, quả dài
b) Cho F1 lai phân tích :
F1 x aabb: AaBb x aabb
GF1: AB;Ab;aB;ab / ab
F2:TLKG: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
TLKH:1 cây cao, quả tròn:1 cây cao, quả dài:1 cây thấp, quả tròn:1 cây cao quả dài

24 tháng 9 2021

Quy ước gen: A thân cao.            a thân thấp

Kiểu gen: AA:thân cao.                  aa thân thấp

P(t/c).    AA( cao).        x.          aa( thấp)

Gp.        A.                               a

F1:        Aa(100% cao)

F1xF1.     Aa( cao).       x.     Aa( cao)

GF1.         A,a.                     A,a

F2:      1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 cao:1 thấp

F1 lai phân tích

F1:    Aa( cao).       x.        aa( thấp)

GF1.     A,a.                    a

F2:    1Aa:1aa

kiểu hình:1 cao:1 thấp

Quy ước gen: A cao > a thấp

a) TH1: P: AA (thân cao) x AA (thân cao)

G(P):A__________A

F1: AA (100%)__Thân cao(100%)

TH2: P: AA(Thân cao) x Aa(Thân cao)

G(P):A__________(1/2A:1/2a)

F1:1/2AA:1/2Aa(100% thân cao)

TH3: P: Aa (Thân cao) x Aa (Thân cao)

G(P):(1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)

F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao:1/4 thân thấp)

b) TH1: F1 lai phân tích: AA (Thân cao) x aa (thân thấp)

G(F1): A____________________a

F2: Aa(100%)_Thân cao(100%)

TH2: F1 lai phân tích: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)

G(F1): (1/2A:1/2a)_____________a

F2: 1/2Aa:1/2aa (50% thân cao: 50% thân thấp)

12 tháng 8 2021

Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.

Qui ước: A qui định tính trạng thân cao

               a qui định tính trạng thân thấp

a, Khi cho lai 2 cây đậu Hà Lan đều có kiểu hình thân cao với nhau thu được các cây F1, vậy P có thể có những kiểu gen như sau:

TH1: P    AA (thân cao)  x    AA  (thân cao)

TH2: P     AA (thân cao)    x   Aa (thân cao)

TH3: P     Aa (thân cao) x    Aa (thân cao)

Sơ đồ lai: 

TH1:   P          AA (thân cao)    x     AA (thân cao)

           G             A                              A

            F1                100% AA (thân cao)

TH2:    P       AA (thân cao)    x   Aa (thân cao)

             G       A                            50% A và 50% a

             F1         50% AA  (thân cao) và 50% Aa (thân cao)

TH3:    P       Aa (thân cao)            x          Aa (thân cao)

            G     50% A và 50% a                    50% A và 50% a

            F1: 

       50% A       50% a
50% A25% AA (thân cao)

25% Aa (thân cao)

50% a25% Aa (thân cao)25% aa (thân thấp)

b, Khi cho F1 lai phân tích ta có kiểu gen của F1 là: AA (thân cao) và  Aa (thân cao)

TH1:   F1:      AA (thân cao)      x   aa (thân thấp)

           G           A                              a

           F subscript b           100% Aa (thân cao)

TH2:   F1:      Aa (thân cao)      x   aa (thân thấp)

           G      50% A và 50% a          a

           F subscript b        50% Aa (thân cao) và 50% aa (thân thấp)

Quy ước gen: A cao > a thấp

a) TH1: P: AA (thân cao) x AA (thân cao)

G(P):A__________A

F1: AA (100%)__Thân cao(100%)

TH2: P: AA(Thân cao) x Aa(Thân cao)

G(P):A__________(1/2A:1/2a)

F1:1/2AA:1/2Aa(100% thân cao)

TH3: P: Aa (Thân cao) x Aa (Thân cao)

G(P):(1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)

F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao:1/4 thân thấp)

b) TH1: F1 lai phân tích: AA (Thân cao) x aa (thân thấp)

G(F1): A____________________a

F2: Aa(100%)_Thân cao(100%)

TH2: F1 lai phân tích: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)

G(F1): (1/2A:1/2a)_____________a

F2: 1/2Aa:1/2aa (50% thân cao: 50% thân thấp)

 

9 tháng 10 2021

P: thân cao, hạt vàng x thân thấp, hạt xanh

F1: 100% thân cao, hạt vàng 

=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

    hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

F1 dị hợp tử, P thuần chủng 

quy ước: A: thân cao;a: thân thấp

               B: hạt vàng; b : hạt xanh 

P : AABB (thân cao, hạt vàng) x aabb (thân thấp, hạt xanh )

G    AB                                          ab

F1: AaBb (100% thân cao,hạt vàng )

F1xF1: AaBb (cao, vàng)     x       AaBb (thấp, xanh )

G        AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

  F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH: 9 cao, vàng: 3 cao, xanh : 3 thấp, vàng : 1 thấp, xanh

 

27 tháng 12 2016

a/

-định luật phân li độc lập :các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử

-vì F2 thu được có tỉ lệ 335cao:112 thấp gần bằng 3:1

→ tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp

→F1 có kiểu gen dị hợp và P là phép lai giữa cây thuần chủng thân cao và cây thân thấp

-quy ước:

+A:quy định tính trạng thân cao

+a:quy định tính trạng thân thấp

-sơ đồ lai:

P: AA x aa

GP: A a

F1:Aa(thân cao)

F1xF1:

F1:Aa x Aa

GF1:A,a A,a

F2:

+TLKG:1AA:2Aa:1aa

+TLKH:3 thân cao:1 thân thấp

b/

-F1 lai phân tích:

F1:Aa x aa

GF1:A,a a

F2:1Aa(thân cao):1aa(thân thấp)