Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nếu là bài đó thì hơi dài cậu giở sách nêu định nghĩa của danh từ riêng sau đó dựa vào khái niệm về danh từ chung rồi tìm từ là xong câu 1 nha
Câu 2 cũng vậy cậu nhớ lại định nghĩa từ láy đã hok rồi tìm từ là xong câu 2
Còn câu 3 để tớ lo hộ cậu : các danh từ có trong câu ấy là : thần đi - ô - ni - dốt
Chúc cậu hok tốt nhớ k và kb nếu có thể nha
Từ ghép là:tầm cánh, lũy tre, bờ ao, đất nước,tuyệt đẹp, cánh đồng, đàn trâu,dòng sông, đoàn thuyền,tầng cao, đàn cò, bầu trời,cáo vút.
Từ láy là:rì rào,khóm khoai,rung rinh.
Từ đơn là: dưới,chú, gió,, nước,cảnh.
Danh từ là:cánh đồng, lũy tre, bờ ao, đất nước, đàn trâu, dòng sông, đàn cò, đoàn thuyền, bầu trời,
Động từ là:gặm cỏ,ngược xuôi,bay.
từ ghép: tầm cánh, lũy tre,bờ ao,khóm khoai,tuyệt đẹp,đất nước,hiện ra,cánh đồng,đàn trâu, dòng sông, đoàn thuyền, đàn cò, bầu trời, xanh trong, cao vút.
từ láy rào, khóm khoai, rung rinh, thung thăng,
từ đơn:dưới, chú,là, trong, gió, với, những, rồi, cảnh, của, còn, trên, tầng ,cao.
danh từ:chú, lũy tre, bờ ao, khóm khoai, đất nước, cánh đồng, đàn trâu, dòng sông, đoàn thuyền, đàn cò, bầu trời
động từ: rì rào, rung rinh,,hiện ra, thung thăng, gặm cỏ, ngược xuôi, bay.
Câu 1 :
Xét về cấu tạo thì từ lạnh lùng là từ láy
Các từ còn lại là từ ghép
=> Chọn A
Câu 2 :
'' Con xanh biếc pha đen như nhung '' sử dụng biện pháp so sánh
=> Chọn B
#Họctốt
a , Việt Nam / đất nước / ta / ơi !
Mênh mông / biển lúa / đâu / trời / đẹp / hơn.
Cánh / cò / bay / lả / dập dờn,
Mây / mờ / che / đỉnh / Trường Sơn / sớm chiều.
b) – Phân loại thành hai nhóm :
+ Từ ghép : đất nước, biển lúa, sớm chiều.
+ Từ láy : mênh mong, dập dờn.
Bài làm"KHI MẶC ÁO DÀI THÌ CÁC ANH SẼ KÈM MỘT CHIẾC ÁO LÓT MÀU TRẮNG BÊN TRONG ĐỂ LÀM NỀN CHO ÁO NGOÀI , THỂ HIỆN SỰ SẠCH SẼ Ở BÊN TRONG."
ghép tổng hợp là :trứng sáo , ....
ghép phân loại là : mùa thu , cao bổng , xanh , mây đen , buổi chiều , .....
* chú ý : những chỗ mình đánh dấu ba chấm là chưa tìm xong nhé
Câu 1: Các bài thi của Nguyễn Hiền vượt xa các học trò của thầy vì bài của chú chữ tốt văn hay.
Câu 2: Qua nội dung bài đọc, em học tập ở Nguyễn Hiền những đức tính là ý chí vượt khó, tinh thần tự học, quyết tâm cao để đạt được hành quả tốt đẹp.
Câu 3: Chú bé rất ham thả diều.
VN
Câu 4: Trong bài đọc “Ông trạng thả diều” có hai từ láy, đó là: đom đóm, vi vu.
Đặt câu:
- Tiếng sáo vi vút trên cao.
Danh từ : mẹ, quà bánh, em, đồ chơi, anh, em bé, suy nghĩ, nhà cửa, kĩ sư,
Động từ : Còn lại nhé
Câu 1 :
Vinh
Câu 2:
Khoan dung
Câu 3 :
quỳ
Câu 4:
bình yên
Câu 5:
cao thượng
câu 6:
năng nổ
Câu 7
công khai
Câu 8
dũng cảm
Câu 9
càng
Câu 10
truyền thống
Bài 3 :
Câu 1 : đồng âm
Câu 2: cửa sổ
Câu 3: biếu-tặng
Câu 4 :Nguyễn Đình Thi
Câu 5 : Vui vẻ - buồn bã và quen – lạ lùng
Câu 6:Thật thà, vui vẻ, chăm chỉ
Câu 7: an toàn
Câu 8: trong -đục ; khoan - mau
Câu 9:đại từ
Câu 10:Bà ơi, bà có khỏe không?