Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bài 1:
danh từ chung: gió,tiếng chuông,nhịp chày,mặt gương
danh từ riêng:Trấn Vũ,Thọ Xương,Yên Bái,Tây Hồ
Bài 2:
Danh từ chung: núi,làng,lăng,người.
Danh từ riêng:Sam,Vĩnh Tế,Bà Chúa Xứ,THoại Ngọc Hầu.
THẰNG LẠNH LÙNG SAI RỒI
A)DANH TỪ CHUNG:GIÓ,CÀNH TRÚC,TIẾNG CHUÔNG,CANH,GÀ,KHÓI,SƯƠNG,NHỊP,CHÀY,MẶT, GƯƠNG.
DANH TỪ RIÊNG:TRẤN VŨ,THỌ XƯƠNG,YÊN THÁI,TÂY HỒ.
B)DANH TỪ CHUNG:ĐƯỜNG,XỨ,NƯỚC,TRANH,HỌA ĐỒ.
DANH TỪ RIÊNG:NGHỆ
C)DANH TỪ CHUNG:PHỐ,NÀNG,CHÙA.
DANH TỪ RIÊNG:ĐỒNG NĂNG,KÌ LỪA,TÔ THỊ,TAM THANH.
D)DANH TỪ CHUNG:NHÀ,NƯỚC
DANH TỪ RIÊNG:BÈ,GIA ĐỊNH,ĐỒNG NAI
E)DANH TỪ CHUNG:ĐỒNG,CÒ,CÁNH,NƯỚC,CÁ,TÔM
DANH TỪ RIÊNG:THÁP MƯỜI
Các danh từ là: núi, Sam, làng, Vĩnh Tế, miếu, Bà Chúa Xứ, lăng, Thoại Ngọc Hầu, người, con, kênh, Vĩnh Tế
Danh từ chung | Danh từ riêng |
Núi, làng, miếu, lăng, người, con, kênh | Sam, Vĩnh Tế, Bà Chúa Xứ, Thoại Ngọc Hầu, Vĩnh Tế |
sao bt cuối tuần của t cũng có bài này nhỉ ???
Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy nhà, trái, phải, giữa trước
Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Đại Huệ Trác, Bác Hồ
Bài 1:
(1) thủ đô Hà Nội
(2) chùa Một Cột
(3) văn miếu Quốc Tử Giám
(4) Hồ Gươm
(5) Về với xứ Huế, bạn sẽ được ngắm dòng sông Hương thơ mộng, được đào khắp kinh thành Huế
Bài 2:
a) ăn mặc: mặc
c) ăn nói: lời nói
c) ăn ở: cách sống hay cách ở
p/s: mk ko bk nx!
từ diên hựu,thôn thanh bảo, quảng đức, thăng long, phố chùa một cột, quận ba đình, hà nội
Chùa một cột còn được gọi là chùa Diên hựu (có nghĩa là "kéo dài tuổi thọ").Chùa nằm trên đất thôn thanh bảo,huyện quảng đức,phía tây hoàng thành thăng long thời lí,nay thuộc phố chùa một cột,quận ba đình,thành phố hà nội,ở bên phải lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Nhà vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng
DANH TỪ:Tây Nguyên, ngày, mùa xuân, mùa thu, trời, hương, rừng, bầu trời, bờ suối, khóm hoa, muôn sắc, trưa, mây mù, phong cảnh, cành, bản, rặng đào, lá, trước, lộc, cánh hoa, đầu mùa, hai, chú, chim,con,mỏ, chíp chíp, anh, em, tôi, sâu, cào cào , châu chấu, Hậu, nước đường, bên, đôi, đứa con, mẹ
-ĐT: thoang thoảng, đưa, nhởn nhơ, đua, nở, tan dần, ra, hiện,trút, há,kêu, đòi, ăn, đi, bắt, về, cho, tập, bay, nhảy, quanh quẩn, bám, theo.
-TT:đẹp, lắm, mát dịu, trong xanh, trắng, vàng, hồng, tím, gần, sáng, cao ,hơn,rõ rệt, hết, khẳng khiu, lơ thơ, đỏ thắm, non, lớn, nhanh
Bài 1 là :
danh từ chung là : mik ko biết là j
danh từ riêng là : chấn vũ , thọ xương, yên thái Tây hồ
Bài 2
Các danh từ là :núi , sam, Vĩnh tế, làng bà chúa xứ, thoại Ngọc hầu
bài 1:
danh từ chung: gió,tiếng chuông,nhịp chày,mặt gương
danh từ riêng:Trấn Vũ,Thọ Xương,Yên Bái,Tây Hồ
Bài 2:
Danh từ chung: núi,làng,lăng,người.
Danh từ riêng:Sam,Vĩnh Tế,Bà Chúa Xứ,THoại Ngọc Hầu.