K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 7 2016

Bài 1 :

Khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g :

mFe = mFe + mS - mS.dư

       = 2,8 + 3,2 - 1,6

       = 4,4 (g)

 

29 tháng 7 2016

a/Fe + S = FeS

2,8 +3,2= FeS

6           = FeS

=> FeS=6g

 

câu 1Có một cốc nhỏ đựng axit clohidric, một viên đá vôi và một chiếc cân nhỏ có độ chính xác cao. Làm thế nào để xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào cốc đựng axit. Cho biết dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra?câu 2 a. Hỗn hợp có 16 gam bột S và 28 gam bột Fe. Đốt nóng hỗn hợp thu được chất duy nhất là FeS. Tính khối lượng của sản phẩm.b. Nếu hỗn hợp trên có 8 gam...
Đọc tiếp

câu 1

Có một cốc nhỏ đựng axit clohidric, một viên đá vôi và một chiếc cân nhỏ có độ chính xác cao. Làm thế nào để xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào cốc đựng axit. Cho biết dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra?

câu 2

 a. Hỗn hợp có 16 gam bột S và 28 gam bột Fe. Đốt nóng hỗn hợp thu được chất duy nhất là FeS. Tính khối lượng của sản phẩm.
b. Nếu hỗn hợp trên có 8 gam bột S và 28 gam bột Fe. Hãy tính khối lượng của sản phẩm thu được và khối lượng của chất còn dư sau phản ứng

câu 3

Lập PTHH của các phản ứng sau:
a. KClO3            KCl + O2
b. Fe3O4 + H2           Fe + H2O
c. NH3 + O2            NO + H2O
d. KMnO4 + HCl           KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
e. Al + HNO3            Al(NO3)3 + N2O + H2O

2
26 tháng 11 2021

Câu 3:

\(a,2KClO_3\rightarrow^{t^o}2KCl+3O_2\\ b,Fe_3O_4+4H_2\rightarrow^{t^o}3Fe+4H_2O\\ c,4NH_3+5O_2\rightarrow^{t^o,xt}4NO+6H_2O\\ d,2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\\ e,8Al+30HNO_3\rightarrow8Al\left(NO_3\right)_3+3N_2O\uparrow+15H_2O\)

26 tháng 11 2021

Tham khảo

 

Khi cho đá vôi và Zn vào dd HCl có các phản ứng sau xảy ra:

2HCl + CaCO3 ---> CaCl2 + H2O + CO2

2HCl + Zn ---> ZnCl2 + H2

Số mol HCl ban đầu = 10.200/100.36,5 = 0,548 mol.

Khối lượng 9g là khối lượng hụt đi do CO2 và H2 bay ra.

Gọi x, y tương ứng là số mol của CaCl2 và ZnCl2. Ta có: x + y = nHCl/2 = 0,274 và 44x + 2y = 9

Giải hệ thu được x = 0,2; y = 0,074.

PTHH: \(Fe+S\xrightarrow[]{t^o}FeS\)

Tính theo Fe

Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)=n_{FeS}\) \(\Rightarrow m_{FeS}=0,05\cdot88=4,4\left(g\right)\)

24 tháng 9 2021

số 56 ở đâu vậy bn

 

1.Melamin là hợp chất được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Nó là 1 chất hữu cơ, amfu trắng pha lê, và khó hoàn tan trong nước. Melanin đc tạo thành từ 3 nguyên tử cacbon, 6 nguyên tử hidro và 6 nguyên tử nitoa) Lập CTHH của melaminb) Tính phần trăm theo khối lượng của nito theo melamin2. Đốt cháy hết 9g sắt trong không khí thu được 14g hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng sắt cháy là xảy...
Đọc tiếp

1.Melamin là hợp chất được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Nó là 1 chất hữu cơ, amfu trắng pha lê, và khó hoàn tan trong nước. Melanin đc tạo thành từ 3 nguyên tử cacbon, 6 nguyên tử hidro và 6 nguyên tử nito

a) Lập CTHH của melamin

b) Tính phần trăm theo khối lượng của nito theo melamin

2. Đốt cháy hết 9g sắt trong không khí thu được 14g hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng sắt cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.

a Lập PTHH của phản ứng

b. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng

3. Tính hối lượng của K2SO3 để có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 40g CuSO4

4. Khi nung nóng 1 cục đá vôi ở nhiệt độ cao thì khối lượng cục đá sẽ giảm sau phản ứng, còn khi nung nóng miếng kim loại đồng trong không khí thì sau 1 thời gian khối lượng miếng kim loại sẽ tăng lên. Em hãy giải thích điều này. Biết rằng khi nung đá vôi ( CaCO3) sẽ tạo thành vôi sống ( CaO ) và khí cacbon dioxit ( CO2), ở nhiệt độ cao kim loại đồng sẽ tác dụng với õi trong không khí tạo thành đồng (II) oxit ( CuO)

0

a)

Theo ĐLBTKL: \(m_{Fe\left(bđ\right)}+m_{O_2}=m_X\)

=> \(m_{O_2}=26,4-20=6,4\left(g\right)\)

=> \(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

b)

PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4

                       0,2------->0,1

=> \(\%m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,1.232}{26,4}.100\%=87,88\%\)

c)

- Nếu dùng KClO3

PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2

             \(\dfrac{0,4}{3}\)<-----------------0,2

=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{0,4}{3}.122,5=\dfrac{49}{3}\left(g\right)\)

- Nếu dùng KMnO4:

PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2

               0,4<--------------------------------0,2

=> \(m_{KMnO_4}=0,4.158=63,2\left(g\right)\)

19 tháng 2 2021

a) PTHH : \(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\)  (1)

                 \(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\)  (2)

                  \(H_2+CuO-t^o->Cu+H_2O\)   (3)

b) Ta có : \(m_{CR\left(giảm\right)}=m_{O\left(lay.di\right)}\)

=> \(m_{O\left(lay.di\right)}=32-26,88=5,12\left(g\right)\)

=> \(n_{O\left(lay.di\right)}=\frac{5,12}{16}=0,32\left(mol\right)\)

Theo pthh (3) : \(n_{H_2\left(pứ\right)}=n_{O\left(lay.di\right)}=0,32\left(mol\right)\)

=> \(tổng.n_{H_2}=\frac{0,32}{80}\cdot100=0,4\left(mol\right)\)

Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{cases}}\) => \(27a+56b=11\left(I\right)\)

Theo pthh (1) và (2) :  \(n_{H_2\left(1\right)}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}a\left(mol\right)\)

                                     \(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe}=b\left(mol\right)\)

=> \(\frac{3}{2}a+b=0,4\left(II\right)\)

Từ (I) và (II) => \(\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}}\)

=> \(\hept{\begin{cases}m_{Al}=27\cdot0,2=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=56\cdot0,1=5,6\left(g\right)\end{cases}}\)

                                     

1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình Na + O2 -> .....Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O........ + NaCl -> AgCl + NaNO3CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu...
Đọc tiếp
1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình
Na + O2 -> .....
Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O
........ + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......
2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu được 11,1 (g) CaCl2, 1,8 (g) Nước và được 4,4(g) CO2. Tính độ tinh khiết của canxi cacbonat trong mẫu đá vôi trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.c. Nếu có 200 phân tử CaCO3 phản ứng thì cần bao gam HCl và tạo thành bao nhiêm gam CaCl2

3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,4 gam C và 9,6 gam S trong khí oxi sau phản ứng thu được 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính khối lượng của Oxi tham cần dùng.
4. Cho sơ đồ phản ứng. Fe + O2 -> Fe3O4
a. Cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Nếu có 6x10^23 phân tử O2 phản ứng thì có bao nhiêu phân tử Fe3O4 được tạo thành và bao nhiêu gam Fe tham gia phản ứng.
1
17 tháng 11 2016

1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2

2.a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO23. Pt: CS + O2 -> CO2 + SO2 - Không chắc ha. 4. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4  
Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và...
Đọc tiếp

Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

1
14 tháng 12 2016

Đề 15:

1) Theo đề bài , ta có:

NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)

=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.

2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.

VD: O3; Br2 ; Cl2;......

- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.

VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....

3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !

a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H

Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4

\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)

\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)