Bài 1. Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
a) Trong các câu kể sau, câu nào thuộc câu kể Ai làm gì?
A. Công chúa ốm nặng.
B. Chú hề đến gặp bác thợ kim hoàn.
C. Nhà vua lo lắng.
D. Hoàng hậu suy tư.
b) Từ “Thưa thớt” thuộc từ loại nào?
A. Danh từ
|
B. Tính từ
|
C. Động từ
|
D. Đại từ
|
c) Từ “trong” ở cụm từ “phấp phới trong gió” và từ “trong” ở cụm từ “nắng đẹp trời trong” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Đó là một từ nhiều nghĩa
|
B. Đó là hai từ đồng nghĩa
|
C. Đó là hai từ đồng âm
|
D. Đó là hai từ trái nghĩa
|
d) Quan hệ từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống trong câu: “Tấm chăm chỉ hiền lành........ Cám thì lười biếng, độc ác.” ?
A. còn
|
B. là
|
C. tuy
|
D. dù
|
e) Khổ thơ sau đây sứ dụng mấy lần biện pháp nhân hóa?
Bầy chim đi ăn về
Rót vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc.
Nắng đứng ngủ quên
Trên những bức tường
Làn gió về mang hương
Ủ đầy những rãnh tường chưa trát vữa.
A. 1 lần
|
B. 2 lần
|
C. 3 lần
|
D. 4 lần
|
g) Xét các câu sau:
1.Bà em mua hai con mực.
2. Mực nước đã dâng lên cao.
3. Trình độ văn chương của anh ấy cũng có mực
A. “mực” trong câu 1 và 2 là các từ nhiều nghĩa.
B. “mực” trong câu 2 và 3 là các từ nhiều nghĩa.
C. “mực” trong câu 1 và 2 là các từ đồng âm.
D. Cả B và C đều đúng.
h) Chủ ngữ của câu: “Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò còn đọng lại mãi trong tâm hồn chúng em.” là:
A. Cái hương vị ngọt ngào nhất
B. Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò
C. Cái hương vị
D. Cái hương vị ngọt ngào
i,Nhóm từ nào dưới đây không phải là nhóm các từ láy:
A. mơ màng, mát mẻ, mũm mĩm
B. mồ mả, máu mủ, mơ mộng
C. mờ mịt, may mắn, mênh mông
D. Cả a, b, c đều đúng.
k. Câu nào dưới đây dùng sai quan hệ từ:
A. Tuy trời mưa to nhưng bạn Hà vẫn đến lớp;
B. Thắng gầy nhưng rất khỏe.
C. Đất có chất màu vì nuôi cây lớn.
D. Đêm càng về khuya, trăng càng sáng
l.Cho đoạn thơ sau:
Muốn cho trẻ hiểu biết
Thế là bố sinh ra
Bố bảo cho bé ngoan
Bố bảo cho biết nghĩ.
( Chuyện cổ tích loài người – Xuân Quỳnh)
Cặp quan hệ từ in nghiêng trên biểu thị quan hệ gì?
A. Nguyên nhân – kết quả
|
B. Tương phản
|
C. Giả thiết – kết quả
|
D. Tăng tiến
|
Bài 2. Ghi lại các cặp quan hệ từ ở những câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận trong câu.
a.Vì đến muộn nên Mai không được vào phòng thi.
b. Tuy chỉ mới có 3 tuổi nhưng cô bé có thể làm được phép tính cộng hai con số.
c. Nếu trẻ em thành phố có được những sân chơi bổ ích thì mùa hè với chúng sẽ thú vị hơn nhiều.
d. Mọi người càng chen lấn, đường càng tắc.
Cặp quan hệ từ
|
Quan hệ biểu thị
|
1.
|
|
2.
|
|
3.
|
|
4.
|
|
Bài 1: a. Dòng nào sau đây chỉ toàn những từ ghép
A. nhạc sĩ, thiên tài, mỏi mắt, mải miết.
B. nhạc sĩ, thiên tài, thầy giáo, bắt đầu.
C. nhạc sĩ, thiên tài, mỏi mắt, bắt đầu.
D. nhạc sĩ, thiên tài, thầy giáo, mải miết.
b. Từ lắng nghe thuộc từ loại nào?
A. Tính từ B. Danh từ C. Động từ D. Đại từ
c. Quan hệ từ trong câu "Cậu làm lại và chú ý lắng nghe" là:
A. cậu B. làm C. lại D. và
d. Trong các câu kể sau, câu nào thuộc câu kể Ai làm gì?
A. Công chúa ốm nặng.
B. Chú hề đến gặp bác thợ kim hoàn.
C. Nhà vua lo lắng.
D. Hoàng hậu suy tư.
Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:
- Từ: bé, già, sống.
\(\cdot\) Từ đồng nghĩa với từ bé : nhỏ, chật
\(\cdot\) từ trái nghĩa với từ bé : lớn, to
\(\cdot\) Từ trái nghĩa với từ già : trẻ, non
\(\cdot\) từ đồng nghĩa với từ già : lão
\(\cdot\) từ trái nghĩa với từ sống : chết
\(\cdot\) từ đồng nghĩa với từ sống : tồn tại
Bài 3: Gạch 1 gạch dưới TT, gạch dưới ĐT trong đoạn thơ sau:
Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi
tính từ
Sương hồng lam ôm áp mái nhà gianh
tính từ động từ
Trên con đường viền trắng mép đồi xanh
tính từ tính từ
Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết
tính từ, động từ
Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc
tính từ; động từ tính từ
Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon
tính từ; động từ; tính từ
Vài cụ già chống gậy bước lom khom
động từ; động ừ; tính từ
Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ.
động từ; động từ; tính từ