K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 4 2017

- Ví dụ:

+ Con cái không nghe lời khuyên của cha mẹ, có hành vi vô lễ tuy không vi phạm pháp luật nhưng lại trái với những chuẩn mực đạo đức xã hội.

+ Học trò vô lễ với thầy cô không phải là vi phạm pháp luật nhưng không đúng với chuẩn mực đạo đức của xã hội.

- Bài học:

+ Sự điều chỉnh hành vi của pháp luật là sự điều chỉnh mang tính bắt buộc, tính cưỡng chế. Đó là sự điều chỉnh thông qua những yêu cầu tối thiểu, được điều chỉnh bằng văn bản của nhà nước, buốc các cá nhận, tổ chức phải tuân theo để đảm bảo lợi ích chung cho xã hội.

+ Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức lại mang tính tự nguyện và thường là yêu cầu cao của xã hội đối với con người. Trong thực tế, có những trường hợp hành vi của cá nhân tuy không vi phạm về pháp luật nhưng có thể vẫn bị phê phán về mặt đạo đức.


1 tháng 4 2017

- Ví dụ:

+ Con cái không nghe lời khuyên của cha mẹ, có hành vi vô lễ tuy không vi phạm pháp luật nhưng lại trái với những chuẩn mực đạo đức xã hội.

+ Học trò vô lễ với thầy cô không phải là vi phạm pháp luật nhưng không đúng với chuẩn mực đạo đức của xã hội.

- Bài học:

+ Sự điều chỉnh hành vi của pháp luật là sự điều chỉnh mang tính bắt buộc, tính cưỡng chế. Đó là sự điều chỉnh thông qua những yêu cầu tối thiểu, được điều chỉnh bằng văn bản của nhà nước, buốc các cá nhận, tổ chức phải tuân theo để đảm bảo lợi ích chung cho xã hội.

+ Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức lại mang tính tự nguyện và thường là yêu cầu cao của xã hội đối với con người. Trong thực tế, có những trường hợp hành vi của cá nhân tuy không vi phạm về pháp luật nhưng có thể vẫn bị phê phán về mặt đạo đức.


17 tháng 4 2022

Đạo đức của Việt Nam hiện nay thì chưa tốt. Vẫn còn khá nhiều người không văn minh. Tình trạng này cần khắc phục hơn.

17 tháng 4 2022

Suy nghĩ : Đạo Đức ở Việt Nam hiện nay đã tốt , cần phát huy mạnh hơn và rộng rãi hơn để tiếp tục duy trì  . Nhiều nơi như bệnh viện , phố xá , trường học ,... được nhiều người biết đến là nơi có đạo đức , cư xử đúng mực. Chưa ai từng phản ánh về hiện tượng này và nhiều người vẫn luôn thực hiện chúng.

-> Đáng để khen ngợi và học hỏi theo. Bản thân em nên học hỏi như vậy để mai sau còn giúp ích cho nhiều công việc khác nhau , nhiều lĩnh vực. Cũng giúp cho Việt Nam thêm nổi tiếng với con người ở đây có đạo Đức đáng ngưỡng mộ.

Câu 1: Trong quá trình vận động và phát triển vô tận của các sự vật, hiện tượng, cái mới xuất hiện phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định. Triết học gọi đó là gì? B6 A. Phủ định biện chứng. B. Phủ định của phủ định. C. Phủ định sạch trơn. D. Phủ định siêu...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong quá trình vận động và phát triển vô tận của các sự vật, hiện tượng, cái mới xuất hiện phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định. Triết học gọi đó là gì? B6

A. Phủ định biện chứng.

B. Phủ định của phủ định.

C. Phủ định sạch trơn.

D. Phủ định siêu hình.

Câu 2: Theo quan điểm triết học Mác - Lênin phát triển là quá trình diễn ra theo đường

A. tròn đồng tâm.

B. thẳng tắp.

C. tròn khép kín.

D. xoắn ốc.

Câu 3: Điều nào dưới đây không phải là đặc trưng của phủ định siêu hình ?

A. Do sự tác động can thiệp từ bên ngoài.

B. Nguyên nhân của sự phủ định là mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng.

C. Xóa bỏ sự phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng.

D. Cản trở sự phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng.

Câu 4: Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do đâu?

A. Tác động từ bên ngoài sự vật, hiện tượng. B. Bản thân sự vật, hiện tượng.

C. Từ bên trong sự vật, hiện tượng. D. Sự phát triển của sự vật, hiện tượng.

Câu 5: Phủ định biện chứng là sự phủ định được diễn ra do đâu?

A. Xóa bỏ sự vật, hiện tượng nào đó. B. Sự vật, hiện tượng mới xuất hiện.

C. Sự phát triển của bản thân sự vật. D. Tác động, cản trở từ bên ngoài.

Câu 6: Khuynh hướng tất yếu của qúa trình phát triển là gì ?

A. Một chế độ xã hội mới sẽ ra đời. B. Cái cũ sẽ bị tiêu diệt, xóa bỏ.

C. Xã hội công bằng dân chủ văn minh. D. Cái tiến bộ thay thế cái lạc hâu.

Câu 7: Xét từ góc độ Triết học, phủ định được hiểu là gì ?

A. Bỏ qua một sự vật nào đó. B. Xóa bỏ một sự vật nào đó.

C. Phủ nhận một điều gì đó. D. Bác bỏ một điều gì đó.

Câu 8: Sự phát triển được biểu thị bằng con đường nào?

A. Đường thẳng B. Đường tròn. C. Mũi tên đi lên D. Đường trôn ốc.

Câu 9: Quá trình phát triển của các sự vật hiện tượng không diễn ra đơn giản thẳng tắp, mà diễn ra một cách quanh co phức tạp, đôi khi

A. có sự thay đổi đột ngột. B. có bước thụt lùi tạm thời.

C. có bước phát triển nhảy vọt. D. có thể kết thúc dễ dàng.

Câu 10: Những hành động nào sau đây trái với qui luật của sự phát triển?

A. Thiếu kiên trì, nôn nóng, đốt cháy giai đoạn.

B. Cố gắng vượt khó, ra sức học tập tích lũy kiến thức.

C. Rèn luyện từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.

D. Không ngừng học tập để tránh tụt hậu.

Câu 11: Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản nào dưới đây?

A. Kế thừa và phổ biến. B. Khách quan và phổ biến.

C. Khách quan và kế thừa. D. Kế thừa và phát triển.

Bài 7

Câu 12: Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về đặc điểm nào ?

A. Bên trong của sự vật. B. Bên trên của sự vật.

C. Bên ngoài của sự vật. D. Bên dưới của sự vật.

Câu 13. Nhận thức lí tính giúp con người nhận thức được những đặc điểm nào?

A. Bên ngoài của sự vật hiện tượng. B. Phiến diện của sự vật hiện tượng.

C. Bên trong, bản chất của sự vật hiện tượng. D. Cốt lõi của sự vật hiện tượng.

Câu 14: Thực tiễn là những hoạt động vật chất có mục đính mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm để làm gì ?

A. Cải tạo tự nhiên và xã hội. B. Tạo ra của cải vật chất.

C. Tạo ra đời sống tinh thần. D. Cải tạo đời sống xã hội.

Câu 15: Chân lí là những tri thức đúng đắn và được làm gì bởi thực tiễn ?

A. Tác động. B. Vận dụng. C. Phản ánh. D. Kiểm tra.

Câu 16: Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi nào ?

A. Nhiều người quan tâm. B. Mọi người công nhận.

C. Vận dụng vào thực tiễn. D. Đưa vào sách vở.

Câu 17: Hoạt động thực tiễn có mấy hình thức cơ bản?

A . 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 18: Quá trình nhận thức diễn ra rất phức tạp gồm mấy giai đoạn?

A. Một giai đoạn. B. Hai giai đoạn. C. Ba giai đoạn. D. Bốn giai đoạn.

Câu 19: Nhận thức là quá trình

A . sao chép. B. phản ánh. C. lưu lại. D. hồi tưởng.

Câu 20: Theo em, việc làm nào sau đây là vì con người ?

A. Thải khí độc gây hiệu ứng nhà kính. B.Chặt rừng phòng hộ.

C. Tiêm chủng cho trẻ em. D. Buôn bán ma túy.

Câu 21: Mọi hiểu biết của con người đều gắn liền với điều gì dưới đây?

A. Thực tế. B. Nhận thức. C. Cuộc sống. D. Thực tiễn.

Câu 22: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng vào bộ óc con người để tạo nên sự hiểu biết về chúng được gọi là gì?

A. Nhận biết. B. Nhận thức cảm tính. C. Nhận thức. D. Nhận thức lý tính.

Câu 23: Hoạt động sản xuất ra của cải vật chất là hoạt động của con người mang tính chất như thế nào sau đây ?

A. Đặc trưng tiêu biểu. B. Đặc thù. C. Đặc trưng riêng. D. Đặc trưng.

Câu 24: Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về các đặc điểm nào dưới đây của sự vật, hiện tượng?

A. Đặc điểm bên ngoài.

B. Đặc điểm cơ bản.

C. Đặc điểm bên trong.

D. Đặc điểm chủ yếu.

Câu 25: “ Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông ”. Câu nói trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh nói về vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.

B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.

C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.

Câu 26: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí?

A. Con hơn cha là nhà có phúc.

B. Cá không ăn muối cá ươn.

C. Ăn vóc học hay.

D. Học thày không tày học bạn.

Bài 9

Câu 27: Xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, mọi người có cuộc sống tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện là mục tiêu cao cả của xã hội nào dưới đây ?

A. Xã hội nguyên thủy. B. Xã hội phong kiến.

C. Chủ nghĩa xã hội. D. Chủ nghĩa tư bản.

Câu 28: Lịch sử loài người được hình thành khi con người biết

A. ăn chín, uống sôi. B. sử dụng cung tên.

C. biết làm nhà để ở. D. chế tạo công cụ lao động.

Câu 29. Nhờ biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động con người đã sáng tạo ra được những gì?

A. Lịch sử của mình. B. Mọi thứ. C. Các thời đại. D. Các sản phẩm.

Câu 30. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị nào sau đây?

A. Vật chất to lớn của xã hội. B. Kinh tế, văn hóa của xã hội.

C. Văn hóa, tinh thần của xã hội. D. Vật chất và tinh thàn của xã hội.

Câu 31. Khi con người đầu tiên xuất hiện thì

A. lịch sử xã hội chưa bắt đầu. B. lịch sử xã hội cũng bắt đầu hình thành.

C. lịch sử xã hội đã phát triển. D. lịch sử loài người sắp diễn ra.

Câu 32: Tại sao con người phải lao động để tạo ra của cải vật chất?

A. Để tồn tại và phát triển. B. Để làm giầu.

C. Để sống tốt hơn. D. Để thông minh hơn.

Câu 33: Đặc trưng nào dưới đây là riêng chỉ có ở con người?

A. Sản xuất của cải vật chất. B. Có phản xạ với môi trường xung quanh.

C. Có phản ứng với môi trường xung quanh. D. Có phản xạ với môi trường bên ngoài.

Câu 34: Đối với con người, hoạt động sản xuất ra của cải vật chất là hoạt động như thế nào?

A. Đặc trưng. B. Đặc thù. C. Đặc trưng riêng. D. Đặc trưng tiêu biểu.

Câu 35: Trong các cuộc cách mạng xã hội, con người chính là?

A. Lực lượng nòng cốt. B. Mục tiêu chính. C. Động lực. D. Mục đích lớn nhất.

Bài 10

Câu 36: Đạo đức là hệ thống nào dưới đay, mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội?

A. Các quy tắc, chuẩn mực xã hội.

B. Các hành vi, việc làm mẫu mực.

C. Các quan niệm, quan điểm xã hội.

D. Các nề nếp, thói quen của cộng đồng.

Câu 37: Để điều chỉnh hành vi của con người, đạo đức được coi là một

A. con đường.

B. phương thức.

C. cách thức.

D. phương pháp.

Bài 11

Câu 38: Trên đường đi học về, bạn H nhặt được chiếc ví tiền và biết của người hàng xóm là anh K. Các bạn đi cùng H bàn với nhau: Bạn Q thì bảo trả lại cho anh K, còn bạn L và T thì bảo chia tiền để đi chơi game. Sau một lúc suy nghĩ, bạn H đã quyết định đem ví tiền trả lại cho người đánh rơi. Hành vi của ai sau đây thể hiện trạng thái thanh thản của lương tâm?

A. Bạn Q và L.

B. Bạn H và Q.

C. Bạn L và T.

D. Bạn H và L.

Câu 39: Theo quan điểm đạo đức học: cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần được gọi là gì?

A. Lương tâm.

B. Hạnh phúc.

C. Danh dự.

D. Nhân phẩm.

Câu 40: Sau trận thắng U23 Qatar kịch tính của các học trò HLV Park Hang-seo, người hâm mộ ở quê nhà Việt Nam lại được một lần vỡ òa sung sướng tràn ra đường hò hét ăn mừng, nhiều người đã phải bật khóc (tối 23/1/2018). Cảm xúc, hành động của người hâm mộ bóng đá Việt Nam qua thông tin trên là biểu hiện của điều gì dưới đây?

A. Lòng tự trọng.

B. Hạnh phúc.

C. Danh dự.

D. Nghĩa vụ công dân.

0
8 tháng 6 2017

- Ví dụ:

+ Con cái không nghe lời khuyên của cha mẹ, có hành vi vô lễ tuy không vi phạm pháp luật nhưng lại trái với những chuẩn mực đạo đức xã hội.

+ Học trò vô lễ với thầy cô không phải là vi phạm pháp luật nhưng không đúng với chuẩn mực đạo đức của xã hội.

- Bài học:

+ Sự điều chỉnh hành vi của pháp luật là sự điều chỉnh mang tính bắt buộc, tính cưỡng chế. Đó là sự điều chỉnh thông qua những yêu cầu tối thiểu, được điều chỉnh bằng văn bản của nhà nước, buốc các cá nhận, tổ chức phải tuân theo để đảm bảo lợi ích chung cho xã hội.

+ Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức lại mang tính tự nguyện và thường là yêu cầu cao của xã hội đối với con người. Trong thực tế, có những trường hợp hành vi của cá nhân tuy không vi phạm về pháp luật nhưng có thể vẫn bị phê phán về mặt đạo đức.

Câu 1: Tình yêu chân chính là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với A. quan niệm đạo đức của từng gia đình. B. quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội. C. tiêu chuẩn của xã hội. D. tiêu chuẩn của mỗi người. Câu 2: Gia đình phải tạo ra nguồn thu nhập chính đáng để đáp ứng ngày càng tốt hơn những nhu cầu của gia đình. Nội dung này thể hiện là chức năng nào dưới đây của gia...
Đọc tiếp

Câu 1: Tình yêu chân chính là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với A. quan niệm đạo đức của từng gia đình. B. quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội. C. tiêu chuẩn của xã hội. D. tiêu chuẩn của mỗi người. Câu 2: Gia đình phải tạo ra nguồn thu nhập chính đáng để đáp ứng ngày càng tốt hơn những nhu cầu của gia đình. Nội dung này thể hiện là chức năng nào dưới đây của gia đình? A. Tổ chức đời sống gia đình. B. Chức năng kinh tế. C. Nuôi dưỡng, giáo dục con cái. D. Duy trì nòi giống. Câu 3: Gia đình góp phần bảo tồn truyền thống văn hóa của dân tộc khi thực hiện chức năng A. duy trì nòi giống. B. nuôi dạy con cái. C. tổ chức đời sống gia đình. D. phát triển kinh tế gia đình. Câu 4: Điều nào dưới đây nên tránh trong tình yêu nam nữ? A. Có hiểu biết về giới tính. B. Có quan hệ tình dục trước hôn nhân. C. Có sự thông cảm sâu sắc cho nhau. D. Có tình cảm trong sang, lành mạnh. Câu 5: Câu nào dưới đây không nói về tình cảm gắn bó giữa vợ và chồng A. Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu. B. Thuận vợ,thuận chồng tát Biển Đông cũng cạn. C. Chồng em áo rách em thương. D. Giàu đổi bạn, sang đổi vợ. Câu 6: Cha mẹ có trách nhiệm yêu thương, nuôi dưỡng và tạo điều kiện cho con cái được học tập, không phân biệt đối xử giữa các con là thể hiện nội dung quan hệ nào dưới đây trong gia đình? A. Cha mẹ và con nuôi. B. Cha mẹ và con đẻ. C. Cha mẹ và con. D. Cha mẹ và họ hàng. Câu 7: Một trong những nội dung của hôn nhân tiến bộ là A. Báo cáo họ hàng hai bên. B. Tổ chức hôn lễ linh đình C. Viết cam kết hôn nhân tự nguyện. D. Đăng kí kết hôn theo luật định. Câu 8: Anh M bàn bạc với vợ về kế hoạch bán mảnh đất tích lũy của hai vợ chồng để kinh doanh là thực hiện nguyên tắc nào dưới đây trong hôn nhân ? A. Hợp tác. B. Hòa nhập. C. Bình đẳng. D. Thỏa thuận Câu 9: Gia đình A tổ chức sản xuất đồ gia dụng bằng gỗ bán rộng rãi trên thị trường đem lại thu nhập đáp ứng nhu cầu cuộc sống cho các thành viên là thực hiện chức năng nào dưới đây của gia đình? A. Sản xuất B. Duy trì đời sống. C. Tổ chức đời sống. D. Kinh tế. Câu 10: Trong gia đình nọ, người chồng cho rằng mình là người trụ cột trong gia đình và có quyền quyết định mọi việc lớn mà không phải hỏi ý kiến ai. Theo em người chồng đó đã vi phạm nguyên tắc nào của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay? A. Tôn trọng, yêu thương lẫn nhau B. Vợ chồng bình đẳng. C. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ. D. Một vợ, một chồng, Câu 11: T thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là do gần tết nguyên đán nên bố mẹ bạn T sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt T nghỉ học để tham gia. Gia đình bạn T đã thực hiện chưa tốt chức năng nào của gia đình A. Chức năng sinh đẻ B. Chức năng kinh tế C. Chức năng giáo dục D. Chức năng tổ chức đời sống Câu 12: Thấy con gái là chị D yêu anh T con trai gia đình nhà ông H. Sau khi tìm hiểu thấy gia đình ông H làm nghề nông có thu nhập thấp, nên bà M kịch liệt phản đối. Thấy gia đình chị D phản đổi tình cảm của mình, anh T đã thuê anh L tìm cách gây khó khăn cho việc làm ăn của chồng bà M. Những ai đã can thiệp không đúng tới tình yêu lứa đôi của các cá nhân? A. Anh T. B. Ông H. C. Chị D. D. Bà M. Câu 13: Hết thời gian nghỉ chế độ sinh con, vợ chồng H vẫn không tìm được người giúp việc, do vậy người vợ đã tự xin nghỉ việc để trông nom con, tạo điều kiện cho chồng được yên tâm công tác. Trong trường hợp này người vợ đã đảm bảo nguyên tắc nào của chế độ hôn nhân nước ta? A. Tình cảm gia đình. B. Tự nguyện. C. Một vợ, một chồng. D. Tự do. Câu 14: Trong gia đình nọ, người chồng cho rằng mình là người trụ cột trong gia đình và có quyền quyết định mọi việc lớn mà không phải hỏi ý kiến ai. Theo em người chồng đó đã vi phạm nguyên tắc nào của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay? A. Vợ chồng chung thủy, tôn trọng lẫn nhau. B. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ. C. Một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. D. Các thành viên trong gia đình phải tôn trọng, yêu thương nhau. Câu 15: Em H là học sinh lớp 12, bố bị tai nạn qua đời, mẹ bị bệnh nặng. Hàng ngày ngoài giờ học em đi làm thêm, đồng thời chăm sóc mẹ và đứa em nhỏ của mình. Em H đã thực hiện đúng những nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình nào sau đây? A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con, ông bà và cháu. B. Bình đẳng giữa vợ và chồng, cha mẹ và con. C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con, anh, chị em. D. Bình đẳng giữa ông bà và cháu, anh, chị, em. Câu 16: Anh H và chị N tự ý sống chung với nhau và không đăng kí kết hôn. Sau một thời gian họ sinh được 2 đứa con, mua được một căn nhà nhỏ. Theo quy định của luật hôn nhân và gia đình hiện nay anh H và chị N đã vi phạm nội dung nào của chế độ hôn nhân hiện nay A. hợp tác. B. hôn nhân. C. gia đình. D. tình yêu. -Mình cảm ơn ạ-

1
12 tháng 3 2022

tách ra c

26 tháng 4 2022

anh A có vi  phạm luât hôn nhân gđ vì anh đã có vợ và sinh con ,Mục đích của anh là nối dõi tông đường nên đã sinh hoạt vợ chồng với chị C .Nhưng anh có  đứa con lúc trước ,Chúng có thể nối dõi tông đường cho anh A 

26 tháng 4 2022

Anh A đã vi phạm luật hôn nhân gia đình . Vì anh đã có vợ và 2 đứa con , chỉ vì muốn có người nỗi dõi tông dường mà anh A đã cùng cj C sinh ra 2 đứa con trai điều đó llaf vi phạm luật hôn nhân gia đình 

I/ Trắc nghiệm : Câu 1 : Vai trò nào dưới đây của Đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của cá nhân ...
Đọc tiếp

I/ Trắc nghiệm :

Câu 1 : Vai trò nào dưới đây của Đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của cá nhân A. Góp phần hoàn thiện nhân cách con người B.Giúp con người hoàn thành nhiệm vụ được giao

C. Góp phần vào cuộc sống tốt đẹp của con người D : Giúp mọi người vượt qua khó khăn

Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội hiện nay?

A. Ăn cháo đá bát.

B. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.

C. Lá lành đùm lá rách.

D. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

Câu 3: Anh M đi xe máy va vào người đi đường khiến họ bị đổ xe và ngã ra đường. Trong trường hợp này, anh M cần lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức?

A. Lờ đi coi như không biết.

B. Xin lỗi, giúp đỡ và đền bù thiệt hại cho họ

C. Cãi nhau với người bị đổ xe.

D. Quay clip tung lên mạng xã hội.

Câu 4: Quan niệm nào dưới đây đúng khi nói về đạo đức?

A. Thờ ơ với người gặp nạn.

B. Tự ý lấy đồ của người khác.

C. Chen lấn khi xếp hàng.

D. Tự giác giúp đỡ người gặp nạn.

Câu 5: Câu nào dưới đây nói về chuẩn mực đạo đức gia đình?

A. Công cha như núi Thái Sơn. C. Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn.

B.Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. D. Con nuôi cha mẹ con kể từng ngày.

Câu 6: Câu nói của Bác Hồ “Người có tài mà không có đức là người vô dụng, người có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó” muốn nhấn mạnh đến vai trò của

A. Tài năng và sở thích.

B. Thói quen và trí tuệ

C. Tài năng và đạo đức.

D. Tình cảm và đạo đức.

Câu 7: K là một diễn viên nhưng không bao giờ tham gia các hoạt động của tổ dân phố. Nếu là hàng xóm của K, Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp để khuyên K?

A. Lờ đi vì không liên quan đến mình.

B. Nói xấu K với hàng xóm.

C. Động viên, cổ vũ K tham gia hoạt động của tổ dân phố.

D. Rủ nhiều người đến nhà bắt K phải tham gia.

Câu 8: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội thì gọi là

A. Đạo đức.

B. Pháp luật.

C. Tín ngưỡng.

D. Phong tục.

Câu 9: Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức mang tính

A. Tự nguyện. B. Bắt buộc. C. Cưỡng chế. D. Áp đặt

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức về gia đình?

A. Con nuôi cha mẹ, con kể từng ngày. C. Nuôi con mới biết công lao mẹ hiền

B. Anh em hòa thuận hai thân vui vầy. D. Công cha như núi Thái Sơn.

Câu 11: V thường hay tung tin nói xấu bạn bè trên Facebook. Nếu là bạn cùng lớp, Em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức?

A.Không phải việc của mình nên lờ đi. C. Lôi kéo các bạn bị nói xấu đánh V.

B.Rủ các bạn khác nói xấu V trên facebook. D.Báo cho Giáo viên chủ nhiệm biết để giải quyết.

Câu 12: Nhà trường vận động học sinh góp tiền ủng hộ đồng bào lũ lụt. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Học sinh không làm ra tiền nên không đóng góp.

B.Đóng góp để mang lại thành tích cho nhà trường.

C.Tùy vào điều kiện của mỗi học sinh để đóng góp.

D.Tùy vào sở thích của mỗi học sinh mà đóng ít hay nhiều.

Câu 13: Công ty M tổ chức cho nhân viên hiến máu nhân đạo là việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức trong hoạt động

A. Xã hội B. Văn hóa. C. Giáo dục. D. Môi trường.

Câu 14: Anh H thường ngược đãi người mẹ già yếu của mình. Nếu là hàng xóm của anh H, Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức?

A. Lờ đi không phải việc của mình. C. Nói xấu anh H với mọi người.

B. Quay Clip và tung lên mạng xã hội. D. Cùng mọi người khuyên nhủ anh H.

Câu 15: Khi nhu cầu và lợi ích của cá nhân mâu thuẫn với nhu cầu và lợi ích xã hội, cá nhân phải biết

A.Hy sinh quyền lợi của mình vì lợi ích chung. C. Đặt nhu cầu của mình lên trên.

B. Đảm bảo quyền của mình hơn quyền chung. D.Hy sinh lợi ích của tập thể vì lợi ích cá nhân.

Câu 16: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về nghĩa vụ của công dân?

A. Nam thanh niên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự

B. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của Quân đội.

C. Xây dựng đất nước là nghĩa vụ của người trưởng thành.

D. Học tập là nghĩa vụ của học sinh.

Câu 17: Nhận định nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của con cái đối với cha mẹ?

A. Gieo gió gặt bão B. Ở hiền gặp lành. C. Ăn cháo đá bát. D. Liệu mà thờ kính mẹ già.

Câu 18: Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của mình trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là:

A. Lương tâm. B. Danh dự. C. Nhân phẩm. D. Nghĩa vụ.

Câu 19: Hành vi nào dưới đây thể hiện người có lương tâm?

A. Bán hàng kém chất lượng. C. Học tập dể nâng cao trình độ.

B. Tạo ra nhiều công việc cho mọi người. D. Không bán hàng giả.

Câu 20: Khi cá nhân có các hành vi sai lầm, vi phạm các quy tắc, chuẩn mực đạo đức, họ cảm thấy

A. Cắn rứt lương tâm. B. Vui vẻ. C. Thoải mái. D. Lo lắng.

Câu 21: Để trở thành người có lương tâm, học sinh cần thực hiện điều nào dưới đây?

A. Có tình cảm, đạo đức trong sáng. C. Hạn chế giao lưu với bạn xấu.

B. Chăm chỉ lao động. D. Chăm chỉ học tập.

Câu 22: Sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với mọi người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó gọi là

A. Tự trọng. B. Danh dự. C. Hạnh phúc. D. Nghĩa vụ.

Câu 23: Hành vi nào dưới đây thể hiện người không có nhân phẩm?

A. Bán hàng giả, hàng kém chất lượng. C. Giúp đỡ người nghèo.

B. Bán hàng đúng giá cả thị trường. D. Ủng hộ đồng bào lũ lụt.

Câu 24: Người luôn đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, khó chịu, giận dỗi khi cho rằng mình bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường là người

A. Tự trọng. B. Tự ti. C. Tự tin. D. Tự ái.

Câu 25: Khi con người tạo ra cho mình những giá trị tinh thần, đạo đức và những giá trị đó được xã hội đánh giá, công nhận thì người đó có

A. Lương tâm. B. Tình cảm. C. Danh dự. D. Hạnh phúc.

Câu 26: Thấy K chép bài kiểm tra của bạn, Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức?

A. Im lặng để bạn chép bài. C. Nhắc nhở bạn không nên chép bài của người khác.

B. Báo với giáo viên bộ môn. D. Viết lên mạng xã hội phê bình hành vi của bạn.

Câu 27: Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về

A.Vật chất và tinh thần. B. Tình cảm và thói quen.

C. Vật chất và lợi ích. D. Tình cảm và đạo đức.

Câu 28: Sự rung cảm. quyến luyến giữa hai người khác giới, ở họ có sự hòa quyện nhiều mặt làm cho họ có nhu cầu gần gũi, gắn bó với nhau được gọi là

A. Tình bạn. B. Tình đồng chí. C. Tình đồng hương. D. Tình yêu.

Câu 29: Xã hội không can thiệp đến tình yêu cá nhân nhưng có trách nhiệm hướng dẫn mọi người có

A. Quan niệm rõ ràng về tình yêu. C. Quan niệm thức thời về tình yêu.
B. Quan niệm đúng đắn về tình yêu. D. Cách phòng ngừa trong tình yêu.

Câu 30: Biểu hiện nào dưới đây không phải là tình yêu chân chính?

A. Lợi dụng tình cảm để trục lợi cá nhân. C. Quan tâm sâu sắc không vụ lợi.

B. Có sự chân thành, tin cậy từ hai phía. D. Có tình cảm chân thực, quyến luyến.

Câu 31: Điều nào dưới đây nên tránh trong tình yêu nam nữ?

A. Có sự thông cảm sâu sắc cho nhau. C. Có hiểu biết về giới tính.

B. Có quan hệ tình dục trước hôn nhân. D. Có tình cảm trong sáng, lành mạnh.

Câu 32: Tình yêu chân chính không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Trung thực , chân thành. C. Thông cảm, hiểu biết và giúp đỡ nhau.

B. Quan tâm, chăm sóc cho nhau. D. Ghen tuông, giận hờn vô cớ.

Câu 33: Độ tuổi quy định kết hôn đối với Nữ ở nước ta là từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. 18 tuổi. B. 20 tuổi. C. 19 tuổi. D. 21 tuổi.

Câu 34: Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Cở sở vật chất. B. Tình yêu chân chính. C. Nền tảng gia đình. D. Văn hóa gia đình.

Câu 35: Cộng đồng người chung sống, gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống được gọi là :

A : Khu đân cư. B. Dòng họ. C. Làng xóm. D. Gia đình.

Câu 36 : Quan hệ Vợ chồng được hình thành trên tình yêu chân chính và được

A. Dòng họ bảo vệ B. Gia đình đảm bảo C.Chính quyền công nhận D . Pháp luật bảo vệ

Câu 37 : Gia đình không có chức năng nào dưới đây

A. Duy trì nòi giống B. Nuôi dưỡng và giáo dục con cái

B. Tổ chức đời sống gia đìn D. Bảo vệ môi trường.

Câu 38: Gia đình được xây dựng trên mối quan hệ cơ bản nào dưới đây?

A. Hôn nhân và huyết thống. C. Hôn nhân và họ hàng.

B. Huyết thống và họ hàng. D. Họ hàng và nuôi dưỡng.

Câu 39: Câu nào dưới đây thể hiện sự biết ơn của con cái đối với cha mẹ?

A. Cha mẹ sinh con, trời sinh tính. C. Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy.

B. Con hơn cha là nhà có phúc. D. Con dại cái mang.

Câu 40: Cha mẹ có trách nhiệm yêu thương, nuôi dưỡng và tạo điều kiện cho con cái học tập, không phân biệt, đối xử giữa các con thể hiện nội dung quan hệ nào dưới đây trong gia đình?

A. Cha mẹ và các con. B. Cha mẹ và nuôi con. C. Cha mẹ và họ hàng. D. Cha mẹ và con đẻ.

2
8 tháng 2 2020

1.A 2.A 3.B 4.D 5.A 6.C 7.C 8.B 9.A 10.A 11.D 12.C 13.A 14.D 15.A 16.A 17.D

30 tháng 3 2021

cau a