Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* yêu cầu :
1, 2 nguyên tố khác loại trở lên
2,chỉ số ở chân mỗi KHHH
3,\(A_xB_y\) - \(A_xB_yC_z\)
1. Kiểm tra tính dẫn điện: Phi kim thường không dẫn điện điện, vì vậy nếu vật liệu không dẫn điện khi bạn thử dùng điện trở trên nó, có thể đó là phi kim.
2. Kiểm tra tính từ tính: Phi kim thường không từ tính, vì vậy nếu vật liệu không bị hút chặt vào nam châm, có thể đó là phi kim.
3. Kiểm tra màu sắc: Phi kim thường có màu sáng và bóng, như vàng, bạc hoặc platinum. Nếu vật liệu có màu sắc như kim loại nhưng không có tính chất dẫn điện hoặc từ tính, có thể đó là phi kim.
4. Kiểm tra độ cứng: Phi kim thường có độ cứng thấp hơn so với kim loại. Bạn có thể sử dụng một vật nhọn để kiểm tra độ cứng của vật liệu. Nếu nó dễ dàng bị cắt hoặc làm trầy, có thể đó là phi kim.
5. Kiểm tra mật độ: Phi kim thường có mật độ thấp hơn so với kim loại. Nếu vật liệu nhẹ hơn so với mong muốn và có thể dễ dàng nâng lên, có thể đó là phi kim.
1) \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
2) \(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
3) \(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}SO_3\)
4) \(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+H_2O\)
5) \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
6) \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
7) \(Al_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow3BaSO_4+2Al\left(NO_3\right)_3\)
8) \(KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}KCl+\dfrac{3}{2}O_2\)
9) \(Fe\left(NO_3\right)_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3KNO_3\)
10) \(4FeS_2+11O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
11) \(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow2NaNO_3+Cu\left(OH\right)_2\)
12) \(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\xrightarrow[]{t^o}4Fe\left(OH\right)_3\)
13) \(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
14) \(KNO_3\xrightarrow[]{t^o}KNO_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
15) \(C_4H_{10}+\dfrac{13}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+5H_2O\)
16) \(Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
17) \(6Na+2H_3PO_4\rightarrow2Na_3PO_4+3H_2\)
18) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
19) \(4NO_2+O_2+2H_2O\rightarrow4HNO_3\)
20) \(Al+6HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\)
Câu 17:
\(a,PTHH:Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\\ b,BTKL:m_{Fe}=16,8+32-26,4=22,4(g)\)
câu 17:
a/ \(3CO+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3CO_2\)
b/ áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{CO}+m_{Fe_2O_3}=m_{Fe}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=m_{CO}+m_{Fe_2O_3}-m_{CO_2}\)
\(=16,8+32-26,4=22,4\left(g\right)\)
vậy khối lượng kim loại sắt thu được sau phản ứng là \(22,4g\)
\(m_{H_2SO_4}=200.19,6\%=39,2\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4\left(98\%\right)}=\dfrac{39,2}{98\%}=40\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(bđ\right)}=40-39,2=0,8\left(g\right)\\ m_{H_2O\cdot\left(thêm\right)}=200-40=160\left(g\right)\)
pp: lấy 40 g ddH2SO4 đặc (98%), đong lấy 160 g nước, cho nước vào bình nghiệm rồi rót từ từ ddH2SO4 vào rồi khuấy đều