Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chủ đề CELEBRATIONS
Theo đoạn văn, tại sao các cửa hàng đặt giá quá thấp để họ mất tiền?
A. Họ muốn mọi người tận hưởng kỳ nghỉ.
B. Họ hy vọng mọi người sẽ mua những món quà khác khi họ ở trong cửa hàng.
C. Họ đang trong tâm trạng cho đi vì mùa lễ mới chỉ bắt đầu.
D. Họ đang cố gắng loại bỏ những món đồ cũ từ năm ngoái để nhường chỗ cho những món đồ mới.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn: "They try to attract shoppers with big discounts. Some items like TVs are much cheaper than usual. Stores may even lose money on these items. They hope that shoppers will buy gifts for other people while they are in the store.” (Họ cố gắng thu hút người mua sắm với mức giảm giá lớn. Một số mặt hàng như TV rẻ hơn nhiều so với binh thường. Các cửa hàng thậm chí có thể mất tiền vào các mặt hàng này. Họ hy vọng rằng người mua hàng sẽ mua quà tặng cho người khác khi họ ở trong cửa hàng.)
Đáp án C
Điều nào dưới đây không đúng về Black Friday?
A. Black Friday luôn luôn là ngày sau Lễ Tạ ơn.
B. Black Friday là ngày mua sắm bận rộn nhất trong năm.
C. Black Friday là một ngày lễ quốc gia.
D. Black Friday đã từng có chút nguy hiểm và không thoải mái.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
- “The day after Thanksgiving is the start of the holiday shopping season. Thanksgiving is always on a Thursday, so the day after is a Friday. This day has come to be known as Black Friday. It has been the busiest shopping day of the year since 2005.” (Một ngày sau Lễ Tạ ơn là bắt đầu mùa mua sắm. Lễ
Tạ ơn luôn vào Thứ Năm, vì vậy ngày sau là Thứ Sáu. Ngày này đã được gọi là Thứ Sáu Đen. Đó là ngày mua sắm bận rộn nhất trong năm kể từ năm 2005.)
=> Ta loại phương án A, B.
- "The problem is that there are not enough low-priced items to go around. Each store may only have a few. These items are in high demand. People stand in long lines to get such great deals. They may line up hours before a store opens. They may be hoping to get a low price on a TV or laptop, but not everyone who wants one will get one. Some people leave disappointed. The situation can be tense. Some Black Friday events have been violent. Large, eager crowds have trampled workers. Fights have broken out or
people have been cutting in line. People have shot one another over parking spots." (Vấn đề là không có đủ các mặt hàng giá thấp để ngắm nghía. Mỗi cửa hàng có thể chỉ có một vài thứ. Những mặt hàng này đang có nhu cầu cao. Mọi người đứng thành hàng dài để có được những giao dịch tuyệt vời như vậy. Họ có thể xếp hàng hàng giờ trước khi một cửa hàng mở. Họ có thể đang hy vọng sẽ có được TV hoặc máy tính xách tay với giá thấp, nhưng không phải ai muốn một có cái gì sẽ được cái đó. Một số người thất vọng bỏ về. Tình hình có thể căng thẳng. Một số sự kiện Thứ Sáu Đen đã diễn ra bạo lực. Đám động lớn, háo hức đã giẫm đạp nên các nhân viên. Các trận đánh nhau đã nổ ra hoặc mọi người cắt hàng. Mọi người đã bắn nhau ở các điểm đỗ xe.)
=> Ta loại phương án D
Đáp án C
Mục đích chính của đoạn văn là gì?
A. để chỉ ra những nhược điểm của Thứ Sáu Đen
B. để cảnh báo mọi người về Thứ Sáu Đen
C. để giúp chúng ta biết về nguồn gốc của Thứ Sáu Đen
D. để khuyến khích mọi người tiết kiệm tiền cho Thứ Sáu Đen
Đáp án D
Điều nào giải thích tốt nhất ý chính của đoạn thứ ba?
A. Mọi người đứng thành hàng dài vào Black Friday.
B. Black Friday là thời điểm tốt nhất trong năm để có được giao dịch tốt.
C. Black Friday là một thời gian thực sự đáng thất vọng trong năm.
D. Giao dịch Thứ Sáu Đen có hạn chế và không phải ai cũng sẽ mua được hàng.
Đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong cuộc Đại khủng hoảng, nhiều người bỗng nhiên thấy mình thất nghiệp sau một đêm.
=> Jobless /'dʒɑ:bləs/ >< supplementary /,sʌplɪ'mentri/: thất nghiệp>< có việc, bổ sung nguồn lực
Các đáp án còn lại:
A. unemployed (a) /,ʌnɪm’plɔɪd/ = jobless: thất nghiệp
B. redundant (a) /rɪ'dʌndənt/: dư thừa
C. unoccupied (a) /,ʌn'ɑ:kjupaɪd/: không có người
Đáp án C
Lý do nào có thể xảy ra nhất để giải thích cho việc có nhiều lối đi bí mật?
A. Để cho cân nặng của kim tự tháp cân bằng.
B. Để cho phép các linh mục cao cả cầu nguyện vào ban đêm.
C. Làm cho những tên cướp mộ không tìm thấy ngôi mộ và kho báu được chôn với Pharaoh.
D. Cho phép gia đình Pharaoh mang thực phẩm theo hành trình của mình đến thế giới bên kia.
Căn cứ vào thông tin:
“Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh.” (Bên trong là nhiều lối đi ẩn và buồng chôn cất của Pharaoh.)
Đáp án B
Knock: đập, gõ, hạ gục
Strike: đánh, va, đập
Fight: đấu tranh, chiến đấu; đánh nhau
Stroke: chèo lái; đứng lái (con thuyền…), đánh (quả bóng), vuốt ve
Dịch câu:
Talia đã bị ảnh hưởng sâu sắc bởi những cảnh quay truyền hình về những tàn phá gây ra bởi cơn bão Katrina khi nó tấn công New Orleans
Đáp án C
Response to (something): sự đáp lại; sự hưởng ứng; phản ứng đáp lại (cái gì)
Dịch câu:
Phản hồi cho trang web rất đáng kinh ngạc và sau một năm, hơn 10 triệu USD đã được quyên góp.
Đáp án A.
Tạm dịch: Sau nhiều năm như vậy, thật tốt khi thấy anh ấy_________hoài bão của mình.
A. realize: nhận ra
B. get: lấy được
C. possess: sở hữu
D. deserve: xứng đáng
Ta thấy hoài bão không thể lấy được, sở hữu hay xứng đáng → đáp án chính xác là A.