Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ đơn: bởi, tôi, và, có, chừng, có, mực, cho, nên, tôi, lắm, chẳng, bao, lâu, tôi, đã, một, chàng, dế.
Từ ghép: điều độ, ăn uống, làm việc, chóng lớn, trở thành, thanh niên, cường tráng
Hình ảnh so sánh là :
Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
-------------------------------hết--------------------------------------------
1. Vì sao nói: Những con vật trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được miêu tả bằng nghệ thuật nhân hóa?
a. Chúng vốn là những con người đội lốt vật.
b. Chúng là những biểu tượng của đạo đức luận lí.
c. Chúng được gán cho những nét tâm lí, tính cách, tư duy, hành động và quan hệ như con người.
d. Chúng được miêu tả thực như chúng vốn thế.
2. Bài học đường đời đầu tiên là tên gọi một chương trong tác phẩm nào?
a. Những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn.
b. Tuyển tập Tô Hoài.
c. Dế Mèn phiêu lưu kí.
d. Tập kí về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn.
3. Trong câu: "Tôi đi đứng oai vệ ... Cho ra kiểu con nhà võ" thuộc kiểu nhân hóa nào?
a. Trò chuyện với vật như đối với người.
b. Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
c. Xưng hô với vật như đối với người.
d. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
4. Chi tiết nào sau đây không thể hiện được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn?
a. Nằm khểnh bắt chân chữ ngũ trong hang.
b. Đôi cánh dài xuống tận chấm đuôi..
c. Đôi càng mẫm bóng với những cái vuốt nhọn hoắt.
d. Khi bách bộ cả người rung rinh một.màu nâu bóng mỡ.
5. Trong câu: "Đôi càng tôi mẫm bóng" - Vị ngữ câu trên thuộc loại từ gì?
a. Động từ.
b. Cụm tính từ.
c. Tính từ.
d. Cụm động từ.
6. Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào em phải viết đơn?
a. Em nhặt được chiếc cặp của một bạn bỏ quên trong trường.
b. Em bị ốm, không đến lớp được.
c. Do sơ xuất em bị kẻ gian lấy mất chiếc xe đạp.
d. Em phạm lỗi với thầy giáo, mong muốn xin thầy tha lỗi.
7. Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được kể bằng lời của nhân vật nào?
a. Dế Mèn.
b. Người kể chuyện.
c. Chị Cốc.
d. Dế Choắt.
8. Chủ ngữ câu sau đây trả lời cho câu hỏi gì? "Tôi tợn lắm."
a. Cái gì?
b. Con gì?
c. Ai?
d. Việc gì?
9. Trong câu "nên tôi chóng lớn lắm", từ "lắm" thuộc loại từ gì?
a. Phó từ chỉ sự phủ định.
b. Phó từ chỉ mức độ.
c. Phó từ chỉ quan hệ thời gian.
d. Phó từ chỉ sự cầu khiến.
10. Câu sau đây có những thành phần nào: "Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.".
a. Trạng ngữ, vị ngữ.
b. Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ.
c. Trạng ngữ, chủ ngữ.
d. Chủ ngữ, vị ngữ.
11. Trong câu "Mỗi khi tôi vũ lên" từ nào là động từ?
a. tôi.
b. Mỗi khi.
c. lên.
d. vũ.
12. Trong câu "Tôi đi đứng oai vệ" từ nào là tính từ?
a. đi.
b. Tôi.
c. đứng.
d. oai vệ.
13. Khi làm văn miêu tả, người viết không cần phải có kĩ năng gì?
a. Xây dựng cốt truyện.
b. Nhận xét đánh giá.
c. Quan sát, nhìn nhận.
d. Liên tưởng, thưởng tượng, ví von, so sánh.
14. Bài học đường đời đầu tiên là sáng tác của nhà văn nào?
a. Tạ Duy Anh.
b. Đoàn Giỏi.
c. Võ Quảng.
d. Tô Hoài.
15. Các mục không thể thiếu trong đơn là những mục nào?
a. Quốc hiệu, tên đơn, lí do gửi.
b. Đơn gửi ai? Ai gửi đơn? Gửi để đề đạt nguyện vọng gì?
c. Quốc hiệu, tên đơn, người gửi.
d. Nơi gửi, nơi làm đơn, ngày tháng.
16. Tác giả sử dụng phép so sánh gì trong câu "Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua" ?
a. So sánh kém.
b. So sánh ngang bằng.
c. Không có phép so sánh.
d. So sánh hơn.
1. Vì sao nói: Những con vật trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được miêu tả bằng nghệ thuật nhân hóa?
a. Chúng vốn là những con người đội lốt vật.
b. Chúng là những biểu tượng của đạo đức luận lí.
c. Chúng được gán cho những nét tâm lí, tính cách, tư duy, hành động và quan hệ như con người.
d. Chúng được miêu tả thực như chúng vốn thế.
2. Bài học đường đời đầu tiên là tên gọi một chương trong tác phẩm nào?
a. Những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn.
b. Tuyển tập Tô Hoài.
c. Dế Mèn phiêu lưu kí.
d. Tập kí về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn.
3. Trong câu: "Tôi đi đứng oai vệ ... Cho ra kiểu con nhà võ" thuộc kiểu nhân hóa nào?
a. Trò chuyện với vật như đối với người.
b. Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
c. Xưng hô với vật như đối với người.
d. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
4. Chi tiết nào sau đây không thể hiện được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn?
a. Nằm khểnh bắt chân chữ ngũ trong hang.
b. Đôi cánh dài xuống tận chấm đuôi..
c. Đôi càng mẫm bóng với những cái vuốt nhọn hoắt.
d. Khi bách bộ cả người rung rinh một.màu nâu bóng mỡ.
5. Trong câu: "Đôi càng tôi mẫm bóng" - Vị ngữ câu trên thuộc loại từ gì?
a. Động từ.
b. Cụm tính từ.
c. Tính từ.
d. Cụm động từ.
6. Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào em phải viết đơn?
a. Em nhặt được chiếc cặp của một bạn bỏ quên trong trường.
b. Em bị ốm, không đến lớp được.
c. Do sơ xuất em bị kẻ gian lấy mất chiếc xe đạp.
d. Em phạm lỗi với thầy giáo, mong muốn xin thầy tha lỗi.
7. Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được kể bằng lời của nhân vật nào?
a. Dế Mèn.
b. Người kể chuyện.
c. Chị Cốc.
d. Dế Choắt.
8. Chủ ngữ câu sau đây trả lời cho câu hỏi gì? "Tôi tợn lắm."
a. Cái gì?
b. Con gì?
c. Ai?
d. Việc gì?
9. Trong câu "nên tôi chóng lớn lắm", từ "lắm" thuộc loại từ gì?
a. Phó từ chỉ sự phủ định.
b. Phó từ chỉ mức độ.
c. Phó từ chỉ quan hệ thời gian.
d. Phó từ chỉ sự cầu khiến.
10. Câu sau đây có những thành phần nào: "Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.".
a. Trạng ngữ, vị ngữ.
b. Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ.
c. Trạng ngữ, chủ ngữ.
d. Chủ ngữ, vị ngữ.
11. Trong câu "Mỗi khi tôi vũ lên" từ nào là động từ?
a. tôi.
b. Mỗi khi.
c. lên.
d. vũ.
12. Trong câu "Tôi đi đứng oai vệ" từ nào là tính từ?
a. đi.
b. Tôi.
c. đứng.
d. oai vệ.
13. Khi làm văn miêu tả, người viết không cần phải có kĩ năng gì?
a. Xây dựng cốt truyện.
b. Nhận xét đánh giá.
c. Quan sát, nhìn nhận.
d. Liên tưởng, thưởng tượng, ví von, so sánh.
14. Bài học đường đời đầu tiên là sáng tác của nhà văn nào?
a. Tạ Duy Anh.
b. Đoàn Giỏi.
c. Võ Quảng.
d. Tô Hoài.
15. Các mục không thể thiếu trong đơn là những mục nào?
a. Quốc hiệu, tên đơn, lí do gửi.
b. Đơn gửi ai? Ai gửi đơn? Gửi để đề đạt nguyện vọng gì?
c. Quốc hiệu, tên đơn, người gửi.
d. Nơi gửi, nơi làm đơn, ngày tháng.
16. Tác giả sử dụng phép so sánh gì trong câu "Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua" ?
a. So sánh kém.
b. So sánh ngang bằng.
c. Không có phép so sánh.
d. So sánh hơn.
1.
a, Đoạn văn được trích từ văn bản ''Bài học đường đời đầu tiên''.
Thể loại: Tiểu thuyết
b, NDC: Đoạn văn nói về vẻ đẹp cường tráng của Dế mèn.
2. Trạng ngữ: Chẳng bao lâu.
Đặt câu: Chẳng bao lâu nữa kì thi sẽ diễn ra. (Em tự đặt thêm nhé)
3. ''Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.''
Từ ngữ nhân hóa: Tôi, chàng dế thanh niên.
Tác giả đã tái hiện nhân vật thông qua những phương diện: Ngoại hình, cử chỉ, hành động. -> Khái quát đặc điểm về phẩm chất và tính cách của nhân vật
Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản:
- Dế mèn phiêu lưu kí
Câu 2: Hai từ láy có trong đoạn văn trên là:
- phanh phách, rung rinh
Câu 3: Đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật:
- Dế mèn
Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản "Dế Mèn phiêu lưu kí."
Được kể theo ngôi thứ nhất.
Câu 2: Phanh phách; Phành phạch.
Câu 3: Văn bản trên miêu miêu tả Nhân vật Dế Mèn
a,
.Đoạn văn trên trích trong văn bản "bài học đường đời đầu tiên"
Phương thức biểu đạt: tự sự.
b,
ngôi kể thứ nhất
c,
Hình ảnh so sánh: Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua
d,
Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp cường tráng, oai phong cuả Dế mèn
e,
Tham khảo:
Không nên kiêu căng tự phụ khi chưa biết rõ thực lực của mìnhKhông nên hống hách,hung hăng bậy bạKhông nên trêu ghẹo những kẻ yếu ơt,và mạnh hơn vì sớm muộn gì cũng chuốc họa vào thânKhông nên khinh ngưòi,nhất là những kẻ yếu hơn mình
a, Danh từ : Tôi , chàng dế , thanh niên
Động từ : ăn uống , làm việc , trở thành , chóng lớn
Tính từ : điều độ , chừng mực , cường tráng
b, Trong đoạn văn trên từ " ăn uống " là từ ghép
Chúc em học tốt~~
a; danh từ : tôi , chàng dế , thanh niên
động từ :ăn uống ,làm việc , trở thành , chóng lớn
tính từ điều độ ,chừng mực , cường tráng
b ăn uống là từ ghép
k và kb nếu có thể