Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Trong NH4NO3, có 2 nguyên tố N, 4 nguyên tử H, 1 nguyên tử O. Ta có thể tính số mol của mỗi chất trong hợp chất:
Số mol NH4NO3 = 16g / (14 + 4 + 3x16) = 0.1 molSố mol N = 2 x 0.1 mol = 0.2 molSố mol H = 4 x 0.1 mol = 0.4 molSố mol O = 3 x 0.1 mol = 0.3 molVậy trong 16g NH4NO3 có:
Số nguyên tử N: 0.2 mol x 6.02x10^23 phân tử/mol = 1.204x10^23 nguyên tửSố nguyên tử H: 0.4 mol x 6.02x10^23 phân tử/mol = 2.408x10^23 nguyên tửSố nguyên tử O: 0.3 mol x 6.02x10^23 phân tử/mol = 1.806x10^23 nguyên tửb) Số nguyên tử S trong 2,4.10^22 nguyên tử SO2 là 2,4.10^22/2 = 1,2.10^22 nguyên tử. Từ đó, ta tính số mol của S:
Số mol S = 1,2x10^22 nguyên tử / 6.02x10^23 nguyên tử/mol = 0.02 molKhối lượng từng nguyên tử tương ứng là:
Khối lượng nguyên tử S = khối lượng mất của SO2 / số mol S = (64 - 32)g/mol / 0.02 mol = 1600g/molKhối lượng nguyên tử O = khối lượng mất của SO2 / số mol O = (64 - 32)g/mol / 0.04 mol = 800g/molThể tích khí SO2 ở đktc:
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể giãn ra thành thể tích gấp ởnhiều lần so với thể tích của nó ở trạng thái lỏng hoặc rắn. Với điều kiện đó, thể tích của 0.02 mol SO2 là:
V = 0.02 mol x 22.4 L/mol = 0.448 L = 448mLĐể có số nguyên tử N gấp 2 lần số nguyên tử S đã tính ở trên, ta cần tìm số mol của N theo tỷ lệ tương ứng. Ta có thể tìm số mol N bằng cách phân tích NH4NO3 thành các chất riêng lẻ và tính số mol cho mỗi chất đó:
NH4NO3 = 0.1 molSố mol N = 2 x 0.1 mol = 0.2 molSố mol H = 4 x 0.1 mol = 0.4 molSố mol O = 3 x 0.1 mol = 0.3 molTừ đó, ta tính số mol của N cần thiết:
Số mol N cần = 0.2 mol x 2 = 0.4 molĐể có số mol N cần thiết, ta cần bao nhiêu gam NH4NO3:
Số mol NH4NO3 cần = 0.4 mol / 0.1 mol = 4 molKhối lượng NH4NO3 cần = 4 mol x (14 + 4 + 3x16)g/mol = 392g\(n_{SO_3}=\dfrac{2}{80}=0,025\left(mol\right)\\ V_{SO_3}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\\ m_S=0,025.32=0,8\left(g\right)\\ m_O=0,025.48=1,2\left(g\right)\\ 1nguyêntửS,3nguyêntửO\)
Đề 15:
1) Theo đề bài , ta có:
NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)
=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.
2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.
VD: O3; Br2 ; Cl2;......
- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.
VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....
3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !
a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H
Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4
\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)
\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)
\(1,+n_{fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
số nguyên tử của Fe là 0,1.6.10\(^{23}\)=0,6.10\(^{23}\)
=> số nguyên tử của Zn là 3.0,6.10\(^{23}\)=1,8.10\(^{23}\)
+ n\(_{zn}\)= \(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,3 mol
=> m \(_{Zn}\)=0,3.65=19,5g ( đpcm)
Gọi x;y là số mol của fe và cu trong hh X
Giải hệ {56x + 64y = 30,4 {3x - 2y = 0
X=0,2 ; y=0,3
mFe= 0,2 . 56= 11,2
mcu=0,3 . 64=19,2
a.
\(n_{SO_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=9+0.5\cdot64-17=24\left(g\right)\)
b.
X có những nguyên tố : H và S
c.
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0.5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.5\cdot2=1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử H : Số nguyên tử S = 1 : 0.5 = 2 : 1
d.
Ta có công thức nguyên của X : \(\left(H_2S\right)_n\)
\(M_X=34n=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:H_2S\)