Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Prime Meridian
2.Greenwich Mean Time
3.north
4.west
5.east
6.south
7.longitude
Tạm dịch bài đọc:
Múi giờ
Múi giờ giúp chúng ta biết mấy giờ ở các vùng khác nhau trên thế giới. Điều này là do khi Trái Đất quay, mặt trời chỉ chiếu sáng ở một phần của Trái Đất, vì vậy khi đó là buổi sáng ở quốc gia của bạn, thì lại là ban đêm ở quốc gia khác
Trái Đất có 24 múi giờ. Các đường cho mỗi múi giờ đi từ bắc xuống nam. Chúng được gọi là các đường kinh độ. Đường trên bản đồ ở kinh độ 0 ° được gọi là Kinh tuyến gốc. Đường này đi qua Greenwich, ở Luân Đôn. Thời gian ở đó được gọi là Giờ chuẩn Greenwich (GMT).
Trái Đất quay 15 ° kinh độ mỗi giờ (24 x 15 ° = 360 °). Các địa điểm phía đông của Kinh tuyến chính đi trước GMT. Ví dụ, Istanbul cách Kinh tuyến gốc khoảng 30 ° về phía đông, do đó thời gian ở đó là GMT cộng thêm hai giờ. Các địa điểm phía tây của Kinh tuyến chính nằm sau GMT. Ví dụ, Rio nằm cách Kinh tuyến gốc khoảng 45 ° về phía tây, do đó thời gian ở đó là GMT trừ đi ba giờ. Vì vậy, khi nó là 12 giờ tối ở Luân Đôn, bây giờ là 2 giờ chiều ở Istanbul và 9 giờ sáng ở Rio.
- path (n): tuyến đường
- hill (n): đồi
- railway (n): đường sắt
- forest (n): rừng
- river (n): sông
- road (n): con đường
1. learn - learned (học)
2. start - started (bắt đầu)
3. go - went (đi)
4. win - won (chiến thắng)
5. travel - travelled (du lịch)
6. become - became (trở thành)
7. watch - watched (xem)
8. do - did (làm)
9. compete - competed (thi đấu)
10. decide – decided (quyết định)
Tạm dịch:
Bạn có phải là học sinh SIÊU ngôn ngữ?
Trả lời các câu hỏi. Ghi 1 điểm cho mỗi câu trả lời CÓ. Sau đó nhìn vào đáp án.
1. Bạn có bao giờ nghe tiếng Anh khi bạn không ở trường?
2. Bạn có biết bảng chữ cái? Bạn có thể đánh vần tên của bạn bằng tiếng Anh không?
3. Bạn có kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ không?
4. Bạn có lặp lại một từ mới nếu bạn muốn học nó không?
5. Bạn có bao giờ luyện phát âm không?
6. Bạn có ôn tập trước khi thi không?
7. Bạn có đặt câu hỏi khi bạn không hiểu?
8. Bạn có thường tập trung khi làm bài tập không?
9. Bạn có ghi chú về ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay không?
10. Bạn có bao giờ đọc sách, bài báo hoặc truyện tranh bằng tiếng Anh không?
1. legs (chân)
2. hair (lông mao)
3. wings (cánh)
4. lungs (phổi)
5. fins (vây)
6. backbones (xương sống)
7. gills (mang)
8. scales (vảy)
9. feathers (lông vũ)
1. rainy, cloudy (mưa, nhiều mây)
2. hot, sunny (nóng, có nắng)
3. cold, snowy, icy (lạnh, có tuyết, có băng)
4. foggy, cloudy, cold (sương mù, nhiều mây, lạnh)
Tạm dịch:
Amy: Chào, Jim. Bạn có rảnh vào thứ Bảy không?
Jim: Chắc chắn rồi, Amy. Có gì à?
Amy: Có một lễ hội ở công viên. Bạn muốn đi không?
Jim: Vâng! Mấy giờ nó bắt đầu?
Amy: Nó bắt đầu lúc 10 giờ sáng và kết thúc lúc 10 giờ tối.
Jim: Tuyệt vời! Chúng ta có thể làm gì?
Amy: Có trò kéo co và buổi biểu diễn thời trang. Ồ, và quầy thức ăn mở cửa lúc 10:30 sáng.
Jim: Tuyệt vời. Bạn biết đó mình lúc nào cũng đói! Chúng ta có thể đến đó bằng xe buýt không?
Amy: Có. Có một chiếc xe buýt gần nhà tôi. Xe khởi hành lúc 9:30 sáng.
Jim: Mình không thể đợi được nữa! Hẹn gặp bạn vào thứ Bảy nhé!
1. Lễ hội ở đâu?
2. Lễ hội bắt đầu lúc mấy giờ?
3. Họ có thể làm những hoạt động gì ở đó?
4. Cái gì mở cửa lúc 10:30 sáng?
5. Mấy giờ xe buýt khởi hành?
1. The festival is in the park.
(Lễ hội ở công viên.)
2. The festival starts at 10 a.m.
(Lễ hội bắt đầu lúc 10 giờ sáng.)
3. They can play a tug of war and watch a fashion show.
(Họ có thể chơi kéo co và xem biểu diễn thời trang.)
4. The food stands open at 10:30 am.
(Các quầy thức ăn mở cửa lúc 10:30 sáng.)
5. The bus leaves at 9:30 a.m.
(Xe buýt rời đi lúc 9:30 sáng.)
Friend: Hey, Lisa, what are you doing on Friday?
Lisa: I'm free, why?
Friend: I'm (1) having a barbecue at my house. Do you want to come?
Lisa: Sure. What time?
Friend: Come to my house at 6:00
Lisa: I'm (2) going swimming with my sister then. Can I come at 6:30?
Friend: Yeah, no problem. What are you doing this Saturday?
Lisa: I'm (3) going shopping with my morn in the morning.
Friend: I'm (4) playing badminton at the sports center in the afternoon. Do you want to come?
Lisa: Sure. It sounds fun.
Friend: OK. I'll see you this Friday. Bye!
Lisa: Bye, thanks for inviting me.
b happy
c party
d Việt Nam
e money
f fireworks
Sarah: Chào Nhiên. Bạn khỏe không?
Nhiên: Chào Sarah. Mình khỏe, cảm ơn bạn nhé! Bây giờ ở Việt Nam đang là Tết.
Sarah: Tết á? Tết là gì?
Nhiên: Tết là một lễ hội truyền thống ở Việt Nam.
Sarah: Mọi người làm gì vào dịp Tết?
Nhiên: Trước Tết, mọi người mua trái cây và hoa và trang trí nhà cửa. Trong những ngày Tết, họ thăm gia đình và bạn bè. Trẻ con nhận lì xì. Mọi người ăn nhiều món ăn truyền thống và hát karaoke. Đây cũng là khoảng thời gian tuyệt vời để xem múa lân và tổ chức tiệc.
Sarah: Nghe có vẻ vui ha!
Nhiên: Tất nhiên rồi! Mọi người đều vui và háo hức đóng chón Năm mới.