Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Yes.
(Có. Học sinh này có thích thú về ngôi nhà trong tương lai.)
Bài nghe:
John: Thanks for helping me with my project, Professor Rendall
Professor Rendall: You're welcome.
John: So, where do you think people will live in the future?
Professor Rendall: A lot of people will live in megacities. That's a city with over ten million people.
John: Megacities? Wow! What do you think their homes will be like?
Professor Rendall: Many people will live in smart homes.
John: Smart homes? Sorry, I don't understand.
Professor Rendall: Computers control lots of things in some homes. These are called "smart homes."
John: That's so cool! So will everyone live in megacities and smart homes?
Professor Rendall: No. Some people will live in eco-friendly homes in the country. That's where I'd like to live.
John: OK, and...
Tạm dịch:
John: Cảm ơn vì đã giúp tôi thực hiện dự án của mình, Giáo sư Rendall.
Giáo sư Rendall: Không có chi.
John: Vậy ngài nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?
Giáo sư Rendall: Rất nhiều người sẽ sống trong các siêu đô thị. Đó là một thành phố với hơn mười triệu dân.
John: Siêu đô thị? Ồ! Ngài nghĩ ngôi nhà của họ sẽ như thế nào?
Giáo sư Rendall: Nhiều người sẽ sống trong những ngôi nhà thông minh.
John: Những ngôi nhà thông minh? Xin lỗi, tôi không hiểu.
Giáo sư Rendall: Máy tính điều khiển rất nhiều thứ trong một số ngôi nhà. Chúng được gọi là "ngôi nhà thông minh".
John: Thật là tuyệt! Vì vậy, tất cả mọi người sẽ sống trong các siêu đô thị và nhà thông minh?
Giáo sư Rendall: Không. Một số người sẽ sống trong những ngôi nhà thân thiện với môi trường trong nước. Đó là nơi tôi muốn sống.
John: Vâng, và ...
No, they aren't. The speakers aren't friends.
(Không. Những người nói này không phải là bạn bè.)
Bài nghe:
Nick: Excuse me. Is there a post ofce near the hotel?
Receptionist: Yes, there is. Let me show you on the map. The post office is on Market Street.
Nick: Oh, yes. I see it. And is there a train station near here?
Receptionist: Yes. Look. The train station is opposite the mall. You can take a bus there.
Nick: OK, great. Where do I get the bus?
Receptionist: There's a bus station near the hotel.
Nick: Is it far?
Receptionist: No, the bus station is next to the library. Here.
Nick: Yes, I see it. Thank you for your help.
Receptionist: You're welcome. Have a nice day!
Tạm dịch:
Nick: Xin lỗi. Có một bưu điện gần khách sạn không?
Lễ tân: Vâng, có. Hãy để tôi chỉ cho bạn trên bản đồ. Bưu điện ở trên đường Market.
Nick: Ồ, vâng. Tôi thấy rồi. Và có ga tàu nào gần đây không?
Lễ tân: Vâng. Nhìn này. Ga tàu nằm đối diện trung tâm mua sắm. Bạn có thể đi xe buýt đến đó.
Nick: OK, tuyệt vời. Tôi đi xe buýt ở đâu?
Lễ tân: Có một trạm xe buýt gần khách sạn.
Nick: Có xa không?
Lễ tân: Không, trạm xe buýt nằm cạnh thư viện. Ở đây.
Nick: Vâng, tôi hiểu rồi. Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.
Lễ tân: Không có chi. Chúc bạn một ngày tốt lành!
Bài nghe:
Max: Hi, Lisa. Where are you going?
Lisa: I'm going to the bookstore. Do you want to come?
Max: Oh, no, thanks. I can't today.
Lisa: How about next week? I always go there on Fridays.
Max: Mmm, maybe. I never go to the bookstore.
Lisa: Really? I love reading! Don't you?
Max: Not really.
Lisa: So, what do you like doing?
Max: I love playing video games.
Lisa: How often do you play them?
Max: I usually play them after school.
Lisa: What about on the weekends? What do you do then?
Max: I often go to the park to play soccer.
Lisa: Nice, I sometimes ride my bike at the park on Saturdays. Maybe I'll see you there!
Max: Great!
Tạm dịch:
Max: Chào, Lisa. Bạn đang đi đâu đó?
Lisa: Mình đang đi đến nhà sách. Bạn có muốn cùng mình đến đó không?
Max: Ồ, không, cảm ơn. Hôm nay mình không thể.
Lisa: Còn tuần sau thì sao? Mình luôn đến đó vào các ngày thứ Sáu.
Max: Ưm, có thể. Mình chưa bao giờ đi đến nhà sách.
Lisa: Thật à? Mình thích đọc! Bạn không thích đọc à?
Max: Không hẳn.
Lisa: Vậy, bạn thích làm gì?
Max: Mình thích chơi trò chơi điện tử.
Lisa: Bạn chơi điện từ thường xuyên không?
Max: Mình thường chơi sau giờ học.
Lisa: Còn vào cuối tuần thì sao? Vậy bạn làm gì?
Max: Mình thường đến công viên để chơi đá bóng.
Lisa: Hay đó, mình thỉnh thoảng đạp xe ở công viên vào các ngày thứ Bảy. Có lẽ mình sẽ gặp bạn ở đó!
Max: Tuyệt vời!
Bài nghe:
Charlie and the Chocolate Factory is a children's story about a boy called Charlie. He wins a ticket to visit Willie Wonka's chocolate factory. Charlie goes with his grandpa who always makes me laugh. He's very funny. They meet some horrible children at the factory. Verucca is a very selfsh girl. She only thinks of herself. Mike is lazy and only likes to watch TV. Only Charlie is friendly and kind, so in the end Willie Wonka gives him the factory. It's a great story!
Tạm dịch:
Charlie và nhà máy sô cô la là một câu chuyện dành cho trẻ em về một cậu bé tên là Charlie. Cậu bé giành được một tấm vé đến thăm nhà máy sản xuất sô cô la của Willie Wonka. Charlie đi với ông của mình, người mà luôn khiên cho tôi cười. Ông ấy rất hài hước. Họ gặp một số trẻ em không ngoan tại nhà máy. Verucca là một cô gái rất ích kỷ. Cô ấy chỉ nghĩ đến bản thân mình. Mike lười biếng và chỉ thích xem TV. Chỉ có Charlie là thân thiện và tốt bụng, vì vậy cuối cùng Willie Wonka tặng nhà máy cho cậu bé. Đó là một câu chuyện tuyệt vời!
No.
(Không. Các lễ hội không được tổ chức ở cùng một quốc gia.)
Bài nghe:
Wilson: Kwanzaa is an African-American festival. People wear traditional clothes and decorate their homes with fruits and vegetables
Louise: Christmas is celebrated in many countries. In France, it's called, ummmm...Noel. People listen to Christmas music and decorate Christmas trees.
Chad: Well...In the USA, people celebrate Thanksgiving. People eat special food and watch parades with their families and friends.
Alice: My favorite festival is Lunar New Year. In South Korea, people call it Seollal. Families stay at home, eat special food, and...let me see...umm, give each other gifts.
Tạm dịch:
Wilson: Kwanzaa là một lễ hội của người Mỹ gốc Phi. Mọi người mặc quần áo truyền thống và trang trí nhà cửa bằng trái cây và rau quả
Louise: Giáng sinh được tổ chức ở nhiều quốc gia. Ở Pháp, nó được gọi là, ummmm ... Noel. Mọi người nghe nhạc Giáng sinh và trang trí cây thông Noel.
Chad: À ... Ở Mỹ, mọi người tổ chức Lễ Tạ ơn. Mọi người ăn thức ăn đặc biệt và xem các cuộc diễu hành với gia đình và bạn bè của họ.
Alice: Lễ hội yêu thích của tôi là Tết Nguyên đán. Ở Hàn Quốc, người ta gọi nó là Seollal. Các gia đình ở nhà, ăn những món ăn đặc biệt, và ... để tôi xem ... ừm, tặng quà cho nhau.
Nội dung bài nghe:
Jenny: Excuse me. Could I ask you some questions?
Jim: Oh, you're in class 6A, aren't you?
Jenny: Yes, that's right. My name's Jenny. I'm doing a survey for my geography class.
Jim: My name's Jim. What do you want to know?
Jenny: Thank you, Jim. Do you live in a house?
Jim: No, I don't. I live in an apartment.
Jenny: How many bedrooms does it have?
Jim: Two.
Jenny: Does it have a pool?
Jim: Yes, a small one.
Jenny: Does it have a garage?
Jim: No, it doesn't.
Jenny: Does it have a gym?
Jim: Yes, it does. There's a gym in the basement.
Jenny: Does it have a balcony?
Jim: Yes, it does. I can see the city from it.
Jenny: Great! Thank you for your help.
Jim: You're welcome.
Jenny: Goodbye.
Tạm dịch bài nghe:
Jenny: Xin lỗi. Mình có thể hỏi bạn một số câu hỏi không?
Jim: Ồ, bạn học lớp 6A phải không?
Jenny: Vâng, đúng vậy. Tên mình là Jenny. Mình đang làm một cuộc khảo sát cho lớp địa lý của mình.
Jim: Tên mình là Jim. Bạn muốn biết gì?
Jenny: Cảm ơn Jim. Bạn sống trong một ngôi nhà phải không?
Jim: Không. Mình sống trong một căn hộ.
Jenny: Căn hộ có bao nhiêu phòng ngủ?
Jim: Hai.
Jenny: Căn hộ có hồ bơi không?
Jim: Có, một hồ bơi nhỏ.
Jenny: Nó có nhà để xe không?
Jim: Không.
Jenny: Nó có phòng tập thể hình không?
Jim: Có. Có một phòng tập thể hình ở tầng hầm.
Jenny: Nó có ban công không?
Jim: Có. Mình có thể nhìn thấy thành phố từ ban công này.
Jenny: Tuyệt vời! Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.
Jim: Không có chi.
Jenny: Tạm biệt.
Sales assistant: Hi, can I help you?
(Xin chào, tôi có thể giúp gì cho cô?)
Customer: Yes, do you have this dress in purple and in a medium size?
(Vâng, anh có chiếc váy này mà màu tím và có kích thước trung bình không?)
Sales assistant: Yes, here you are. What else do want to buy?
(Có ạ, của cô đây. Cô muốn mua gì nữa không?)
Customer: Well, do you also buy this sweater in green and in a small size?
(À, cô cũng có chiếc áo len này mà màu xanh lá và kích thước nhỏ không?)
Sales assistant: Yes, here you are. Is that all?
(Có, đây là tất cả chưa ạ?)
Customer: Hmm… Let me see… do you have these jeans in blue and in a large size?
(Hmm… Để tôi xem… anh có chiếc quần jeans này mà màu xanh và có kích thước lớn không?)
Sales assistant: Yes, here you are.
(Vâng, của cô đây.)
Customer: Thanks. Can I try them on?
(Cảm ơn. Tôi có thể dùng thử chúng được không?)
Sales assistant: Sure, the changing room's over there...
(Chắc chắn rồi, phòng thay đồ ở đằng kia ...)
(Later...)
(Một lát sau...)
Sales assistant: Are they OK?
(Chúng vừa cả chứ thưa cô?)
Customer: Yes, how much are they in total?
(Vâng, tổng cộng bao nhiêu?)
Sales assistant: It's 105 dollars.
(105 đô la.)
Yes.
(Họ có mua quần áo - một cái áo len và một cái áo phông)
Bài nghe:
Mom: Cassie, look. I like this sweater.
Cassie: Oh that's nice, Mom. What about this pink T-shirt? Do you like it?
Mom: It looks great.
Sales assistant: Hi, can I help you?
Cassie: Yes, please. Do you have this pink T-shirt in a small?
Sales assistant: Let me check. I'm sorry, we only have a small in black
Cassie: Oh...
Sales assistant: Here it is. Do you want to try it on?
Cassie: Hmm,...OK. Where's the changing room?
Sales assistant: It's just over there.
Cassie: Thanks.
Mom: How much is this sweater?
Sales assistant: It's ffteen dollars.
Mom: That's fne. I'll take it.
Cassie: Mom, look!
Mom: You look great. How much is the T-shirt?
Sales assistant: It's seven dollars.
Mom: I'll take that, too.
Tạm dịch:
Mẹ: Cassie, nhìn này. Mẹ thích chiếc áo len này.
Cassie: Ồ đẹp quá, mẹ ơi. Còn chiếc áo phông màu hồng này thì sao ạ? Mẹ có thích nó không?
Mẹ: Nó trông rất tuyệt.
Nhân viên bán hàng: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho quý vị?
Cassie: Vâng, làm ơn. Chú có chiếc áo phông màu hồng cỡ nhỏ không ạ?
Nhân viên bán hàng: Để chú xem lại. Chú rất tiếc, chú chỉ còn một cái cỡ nhỏ màu đen.
Cassie: Ồ ...
Trợ lý bán hàng: Đây. Cháu có muốn mặc thử nó không?
Cassie: Hmm, ... Vâng. Phòng thay đồ ở đâu ạ?
Nhân viên bán hàng: Nó ở ngay đằng kia.
Cassie: Cảm ơn chú ạ.
Mẹ: Cái áo len này bao nhiêu tiền?
Nhân viên bán hàng: Mười lăm đô la ạ.
Mẹ: Được đó. tôi sẽ lấy nó.
Cassie: Mẹ ơi nhìn này!
Mẹ: Con trông thật tuyệt. Chiếc áo phông này bao nhiêu?
Nhân viên bán hàng: Bảy đô la ạ.
Mẹ: Tôi cũng sẽ lấy đó.