Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 975 368 : chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu tám.
6 020 975 : sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy năm.
94 351 708 : Chín mươi tư triệu ba trăm năm mươi một nghìn bảy trăm linh tám.
80 060 090: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi.
b) Trong số 975 368 chữ số 9 ở hàng nghìn và chỉ 9 trăm nghìn.
Trong số 6 020 975 chữ số 9 ở hàng trăm và chỉ 9 trăm.
Trong số 94 351 708 chữ số 9 chỉ hàng chục triệu và chỉ 9 chục triệu
Trong số 80 060 090 chữ só chín ở hành chục và chỉ 9 chục.
975 368: chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, có giá trị là 900 000
6 020 975: chữ số 9 thuộc hàng trăm, có giá trị là 900
80 606 090: chữ số 9 thuộc hàng chục, có giá trị là 90
kết bạn với mình nha
975 368 số 9 thuộc hàng trăm nghìn
6 020 975 số chín thuộc hàng trăm
80 606 090 số chín thuộc hàng chục
ai thấy mik đúng thì k nha^^^
a) 46 307: bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy.
56 032: năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai.
123 517: một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm mười bảy.
305 804 đọc là: ba trăm linh năm nghìn tám trăm mười bảy.
960 783 đọc là: chín trăm sáu mươi nghìn bảy trăm tám mươi ba.
Từ trái qua phải, chữ số 3 thuộc hàng: Trăm, chục, nghìn, trăm nghìn, đơn vị
Thuộc lớp: Đơn vị, đơn vị, nghìn, nghìn, đơn vị
b) Từ trái sang phải giá trị của chữ số 7 là:
Số | 38 735 | 67 021 | 79 518 | 302 671 | 715 519 |
Giá trị của chữ số 7 | 700 | 7000 | 70 000 | 70 | 700 000 |
a) Đọc các số sau:
+ 5 343 627 đọc là: Năm triệu ba trăm bốn mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi bảy
Chữ số 7 trong số 5 343 627 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
+ 1 571 210 đọc là: Một triệu năm trăm bảy mươi mốt nghìn hai trăm mười.
Chữ số 7 trong số 1 571 210 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
+ 2 180 764 đọc là: Hai triệu một trăm tám mươi nghìn bảy trăm sáu mươi tư
Chữ số 7 trong số 2 180 764 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
+ 7 042 500 đọc là: Bảy triệu không trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm.
Chữ số 7 trong số 7 042 500 thuộc hàng triệu, lớp triệu.
b) + Chữ số 6 trong số 12 631 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600
+ Chữ số 6 trong số 1 263 015 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000
+ Chữ số 6 trong số 41 263 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60
+ Chữ số 6 trong số 6 314 508 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 6 000 000
+ Chữ số 6 trong số 276 310 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 6 000
67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám. Chữ số 5 thuộc hàng chục
851904: Tám trăm năm mươi mốt ngìn chín trăn lẻ bốn. Chữ số 5 thuộc là chục nghìn
3205700: ba triệu hai trăm linh năm nghìn bảy trăm. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn
103 chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, 1379 là hàng trăm, 13064 là hàng nghìn. 8932 là hàng chục, 3265091 là hàng triệu
a) 67 458 : Sau mươi bảy nghìn ba trăm năm tám, chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
851 904 : Tám trăm năm mươi mốt nghìn chín trăm linh tư : chữ số năm thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
195 080 126 : Một trăm chín năm triệu không trăm tam mươi nghìn một trăm hai mươi sáu ; chữ số 5 thuộc hàng triệu, lớp triệu.
b) Chữ só 3 trong số 103 chỉ 3 đơn vị.
Chữ số 3 trong số 1379 chỉ 3 trăm.
Chữ số 3 trong số 8932 chỉ 3 chục.
Chữ số 3 trong số 13 063 chỉ 3 nghìn.
Chữ số 3 trong số 32 65 910 chỉ 3 triệu.
a) Số 2453 đọc là: hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
Số 65243 đọc là: sáu mươi lăm nghìn hai trăm ba mươi bốn.
Số 762543 đọc là: bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.
Số 53620 đọc là: nam mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi
b) Chữ số 5 trong số 2453 thuộc hàng chục
Chữ số 5 trong số 65243 thuộc hàng nghìn
Chữ số 5 trong số 762543 thuộc hàng trăm
Chữ số 5 trong số 53620 thuộc hàng chục nghìn.
Nói thêm: Cùng một chữ số 5, nhưng đứng ở các hàng khác nhau thì có giá trị khác nhau
a) Số 123 có lớp đơn vị gồm các chữ số 1 ; 2 ; 3.
b) Số 123 805 có chữ số 8 ở hàng trăm.
c) 123 368 008 = 100 000 000 + 20 000 000 + 3 000 000 + 300 000 + 60 000 + 8 000 + 8
123 805 = 100 000 + 20 000 + 3 000 + 800 + 5
123 = 100 + 20 + 3
Số 123 368 008 khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000
a) 975 368 : chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu tám.
6 020 975 : sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy năm.
94 351 708 : Chín mươi tư triệu ba trăm năm mươi một nghìn bảy trăm linh tám.
80 060 090: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi.
b) Trong số 975 368 chữ số 9 ở hàng nghìn và chỉ 9 trăm nghìn.
Trong số 6 020 975 chữ số 9 ở hàng trăm và chỉ 9 trăm.
Trong số 94 351 708 chữ số 9 chỉ hàng chục triệu và chỉ 9 chục triệu
Trong số 80 060 090 chữ só chín ở hành chục và chỉ 9 chục.