Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- H2S: \(\Delta \chi \)= $\chi (S) - \chi (H)$= 2,58 - 2,20 = 0,38
⟹ Liên kết cộng hóa trị không cực.
- CH4: \(\Delta \chi \)= $\chi (C) - \chi (H)$= 2,55 - 2,20 = 0,35
⟹ Liên kết cộng hóa trị không cực.
- K2O: \(\Delta \chi \)= $\chi (O) - \chi (K)$= 3,44 - 0,82 = 2,62
⟹ Liên kết ion.
- F2O: \(\Delta \chi \)= $\chi (F) - \chi (O)$= 3,98 - 3,44 = 0,54
⟹ Liên kết cộng hóa trị có cực.
- NaBr: \(\Delta \chi \)= $\chi (Br) - \chi (Na)$= 2,96 - 0,93 = 2,03
⟹ Liên kết ion.
Các liên kết trong phân tử N 2 là các liên kết cộng hoá trị điển hình, không phân cực vì đó là những liên kết giữa hai nguyên tử giống nhau (hiệu độ im điện bằng không).
Các liên kết trong các phân tử còn lại là các liên kết giữa các nguyên tử trong cùng một chu kì (C, N, O) và nguyên tử H (độ âm điện bằng 2,20). ri trong cùng một chu kì, độ âm điện tăng dần từ trái sang phải nên so với H, hiệu độ âm điện cũng tăng theo, do đó các liên kết trong phân tử H 2 O là các liên kết phân cực mạnh nhất.
Đáp án D
Trong HClO: H-O-Cl có liên kết H-O là cộng hoá trị phân cực (Dc = 1,4)
liên kết O-Cl là cộng hoá trị phân cực yếu (Dc = 0,5)
Trong KHS: K-S-H có liên kết K-S là liên kết ion (Dc = 1,7)
liên kết S-H là cộng hoá trị phân cực yếu (Dc = 0,4)
Hiệu độ âm điện của các chất:
Na2O: 2,51 liên kết ion.
MgO: 2,13 liên kết ion.
Al2O3: 1,83 liên kết ion.
SiO2: 1,54 liên kết cộng hóa trị có cực
P2O5: 1,25 liên kết cộng hóa trị có cực
SO3: 0,86 liên kết cộng hóa trị có cực
Cl2O7: 0,28 liên kết cộng hóa trị không cực