Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.The gardeners take care of the plants in the palace. (TAKEN)
The plants in the palace …………………………………are taken care of by the gardeners……………………………………..
2.It’s a good idea to bring an umbrella with you. (SHOULD)
You …………………………should bring an umbrella with you.……………………………………………..…………………
3.There is little spaghetti for both of us. (ENOUGH)
There is ………………………not enough spaghetti for both of us ………………………………………………………………
4.You will need to bring warm coats because it will get cold. (BETTER)
You ………………………had better bring warm coats because it will get cold ………………………………………………..…………………….
5.We haven’t got any eggs. ( LEFT ). There are ………………………not any eggs left………………………..……………..
28. |
| ||
29. |
| ||
30. |
| ||
31. |
| ||
32. |
|
33. learn / write / literature / about / essays / in / and / we / books / the.
.......................................... We learn about books and write essays in the literature........................................................................
34. dinner / like / come / would / to house / you / to / for / my?
................................................. Would you like to come to my house for dinner?...............................................?
35. It’s a good idea to eat a lot of fruit and vegetables every day.
...............................................You should eat a lot of fruit and vegetables every day.....................................................
1. It’s a good idea to eat a lot of fruit and vegetables every day.
- We should ……………eat a lot of fruit and vegetables every day.………………………………………………………….
2. We couldn’t keep on cleaning the streets because of the heavy rain.
- Because it ………rained heavily, we couldn’t keep on cleaning the streets ……………………………………………………………….
3. The garden party won’t take place if the weather doesn’t improve.
- Unless ………the weather improves, the garden won’t take place…………………………………………………………………..
4. Both students and teachers can borrow books from the library.
- The library lends ……books to both students and teachers………………………………………………………….
5. Nobody plays this piece of music as beautifully as he does.
- He plays this ……piece of music the most beautiful ……………………………………………………………..
1. mustn’t
2. should
3. mustn’t
4. must
5. shouldn’t
6. should
7. shouldn’t
1. mustn’t
2. should
3. mustn’t
4. must
5. shouldn’t
6. should
7. shouldn’t
5. It’s a good idea to eat a lot of fruit and vegetables every day.
We should eat a lot of fruit and vegetable every day.
6. Both students and teachers can borrow books from the library.
The library lend both students and teachers books.
7. Nobody plays this piece of music as beautifully as he does.
He plays this pieces of music most beautifully.
8. In spite of having to work the next day, Tom watched films on DVD till midnight.
Even though Tom had to work the next day, he watched films on DVD till midnight
9. The ending of the film was quite disappointing.
We were quite disappointed at the end of the film
10. Although she performed well, she didn’t receive good comments from critics.
Despite her good performance, she didn't receive good comments from critics
11. Classical music is interesting. Folk music is interesting. (as…as)
Classical music is as interesting as folk music.
12. This picture is 800, 000 VND. That picture is 600, 000 VND. (price… different)
The price of this picture is different from that picture
13. Mr. Brown speaks English. Mrs. Kent speaks English. (same language)
Mr. Brown speaks the same language as Mrs. Kent.
14. John didn’t go to the concert show last night. Nam didn’t go to the concert show last night. (either)
John didn’t go to the concert show last night and Nam didn’t either.
15. I like pop music. My brother likes pop music (too)I like pop music and my brother does too.
1 All visitors must follow the rules at the sportscentre. This is very important.
(Tất cả du khách phải tuân theo các quy định tại trung tâm thể thao. Điều này là rất quan trọng.)
Giải thích: ‘the rules at sports centre’ là những điều luật bắt buộc phải tuân theo → must
2 You shouldn’t bring expensive watches or jewelry to the sports centre. It isn’t a good idea.
(Bạn không nên mang đồng hồ hoặc đồ trang sức đắt tiền đến trung tâm thể thao. Đó không phải là một ý kiến hay.)
Giải thích: là câu mang tính khuyên không nên làm gì, không mang tính bắt buộc → shouldn’t
3 In the swimming pool, parents must watch their children at all times. This is an important rule.
(Trong bể bơi, cha mẹ phải quan sát con cái của họ mọi lúc. Đây là một quy tắc quan trọng.)
Giải thích: ‘this is an important rule’ đây là điều luật bắt buộc phải tuân theo → must
4 You mustn’t run near the swimming pool. This is forbidden.
(Bạn không được chạy gần hồ bơi. Điều này bị cấm.)
Giải thích: ‘this is forbiden’ đây là hành động bị cấm làm, không được làm → mustn’t
5 You should walk or cycle to the sports centre if possible, because the car park isn’t very big.
(Bạn nên đi bộ hoặc đạp xe đến trung tâm thể thao nếu có thể, vì bãi đậu xe không lớn lắm.)
Giải thích: là câu mang tính khuyên nên làm gì, không mang tính bắt buộc → should
6 Children under the age of 12 mustn’t come to the sports centre without an adult. This is against the rules.
(Trẻ em dưới 12 tuổi không được đến trung tâm thể thao mà không có người lớn. Điều này là trái với các quy tắc.)
Giải thích: ‘this is against the rules’ đây là hành động không được làm, chống lại các luật lệ→ mustn’t
7 Visitors should look at the information about our cheaper tickets in the holidays.
(Du khách nên xem thông tin về vé rẻ hơn của chúng tôi trong những ngày lễ.)
Giải thích: là câu mang tính khuyên nên làm gì, không mang tính bắt buộc → should
8 The sports centre doors always close at 7:00. Everybody must leave by this time.
(Cửa trung tâm thể thao luôn đóng lúc 7:00. Mọi người phải rời đi vào lúc này.)
Giải thích: đây là điều mang tính tần suất cao nhất là luôn luôn, và người đọc phải thực hiện hành động trước khi điều này xảy ra → must
1 It’s a good idea to bring a first-aid kit.
(Đây là ý tưởng hay khi mang theo bộ sơ cứu.)
You should bring a first-aid kit.
(Bạn nên mang theo bộ sơ cứu.)
Giải thích: là câu mang tính khuyên nên làm gì, không mang tính bắt buộc → should
2 Never eat the fruit on the trees.
(Không bao giờ ăn trái cây trên cây.)
You mustn’t eat the fruit on the trees.
(Bạn không được ăn trái cây trên cây.)
Giải thích: là câu mang tính ra lệnh ‘never’, ngăn cấm người khác không được làm gì → mustn’t
3 It’s necessary to bring a sleeping bag.
(Đây là điều cần thiết khi mang theo túi ngủ.)
You should bring a sleeping bag.
(Bạn nên mang theo túi ngủ.)
Giải thích: là câu mang tính khuyên nên làm gì, không mang tính bắt buộc → should
4 It isn’t a good idea to wear new clothes.
(Không phải là ý kiến hay khi mặc quần áo mới.)
You shouldn’t wear new clothes.
(Bạn không nên mặc quần áo mới.)
Giải thích: là câu mang tính khuyên không nên làm gì, không mang tính bắt buộc → shouldn’t
5 Never swim in the river.
(Không bao giờ bơi trên sông.)
You mustn’t swim in the river.
(Bạn không được bơi trên sông.)
Giải thích: là câu mang tính ra lệnh ‘never’, ngăn cấm người khác không được làm gì → mustn’t
6 It’s a good idea to carry a water bottle.
(Đây là một ý hay khi mang theo một chai nước.)
You should carry a water bottle.
(Bạn nên mang theo một chai nước.)
Giải thích: là câu mang tính khuyên nên làm gì, không mang tính bắt buộc → should
7 It’s necessary to be quiet at night. No talking!
(Cần phải giữ yên tĩnh vào ban đêm. Không nói chuyện!)
You must quiet at night.
(Bạn phải giữ yên tĩnh vào ban đêm.)
Giải thích: là câu mang tính ra lệnh ‘No talking!’, ra lệnh người khác phải làm gì → must
8 It isn’t a good idea to bring a mobile phone.
(Không phải là ý hay khi mang theo điện thoại di động.)
You shouldn’t bring a mobile phone.
(Bạn không nên mang theo điện thoại di động.)
Giải thích: là câu mang tính khuyên không nên làm gì, không mang tính bắt buộc → shouldn’t