Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. True
The winning project was announced by the government.
(Dự án trúng thầu đã được chính phủ công bố.)
Thông tin: In today's news, Hartmouth City government has just announced the winning projects in this year's Youth Lead the Change competition.
2. False
The amount to spend was two million dollars.
(Số tiền phải chi là hai triệu đô la.)
Thông tin: And this is how Hartmouth's young people voted on ways to spend one million dollars of the city's budget.
3. True
Over five thousand people voted for Plant the City.
(Hơn năm nghìn người đã bình chọn cho Plant the City.)
Thông tin: The winning project is Plant the City. 5,480 people voted ...
4. True
Hartmouth Shelters came in second place.
(Hartmouth Shelters đứng ở vị trí thứ hai.)
Thông tin: The second project with 5,476 votes is Hartmouth Shelters.
5. True
Heat for Success will help students study better.
(Heat for Success sẽ giúp học sinh học tập tốt hơn.)
Thông tin: The last project with 4,100 votes is Heat for Success. The money is going to update or replace school heating systems. This will help students study better in winter.
One hundred years ago, women didn’t have the right to vote, and few were allowed to pursue further education or important careers outside of their family duties.
Tạm dịch:
Một trăm năm trước, mỗi thang máy có một người điều khiển để dừng thang máy tại các tầng khác nhau, và mở và đóng cửa. Công việc đó bây giờ không còn tồn tại nữa vì thang máy bây giờ đã trở nên tự động. Những công việc nào mà người ta làm ngày nay sẽ biến mất vì công nghệ? Hầu hết mọi người đặng kí du lịch trực tuyến. Nếu xu hướng này tiếp tục thì các đại lý du lịch có vẻ như sẽ trở nên không cần thiết. Quầy tính tiền tự phục tụ tại các siêu thị đang trở nên phổ biến, và tương tự với các trạm thu phí trên đường cao tốc. Nhiều người bây giờ đọc báo trực tuyến. Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa. Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học? Giáo viên cũng sẽ biến mất luôn!
travel agents (đại lý du lịch), newsagents (quầy báo), teachers (giáo viên)
1. B. My city isn't very big, but it's a really great place to go shopping.
(Thành phố của tôi không lớn lắm, nhưng đó là một nơi thực sự tuyệt vời để đi mua sắm.)
Giải thích: Câu liền sau kể về các những nơi mua sắm trong thành phố (a huge shopping mall, two department stores, a few big thrift stores, and lots of small convenience stores) → Dù không nhiều cửa hàng như những thành phố lớn hơn nhưng vẫn đầy đủ các loại cửa hàng và là nơi tuyệt vời để mua sắm.
2. F. The cheapest place is the thrift store.
(Nơi rẻ nhất là cửa hàng từ thiện.)
Giải thích: Câu liền sau đề cập đến “Bạn có thể mua áo quần cũ nhưng độc đáo tại đây.” → Câu liền trước phải đề cập đến một địa điểm.
3. G. They have the lowest prices in the city, but unfortunately, the staff is not very helpful.
(Họ có giá thấp nhất trong thành phố, nhưng thật không may, nhân viên không hữu ích lắm.)
Giải thích: Câu liền sau đề cập đến “the most helpful staff” (nhân viên hữu ích nhất) → hai câu liền kề phải có đối tượng được so sánh với nhau.
4. E. The most interesting store in my town is the local bookstore.
(Cửa hàng thú vị nhất trong thị trấn của tôi là cửa hàng sách địa phương.)
Giải thích: Câu liền sau “It sells much more than books” (Ở đó bán nhiều thứ hơn sách.) → Câu liền trước phải giới thiệu về “bookstore” (cửa hàng sách).
5. A. They have magazines and newspapers, too.
(Họ cũng có tạp chí và báo.)
Giải thích: Câu liền trước “You can sit and read the books.” (Bạn có thể ngồi và đọc sách.) → Câu sau đưa ra những đối tượng cùng loại với “books” (sách) là “magazines” (tạp chí) và “newspapers” (báo).
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Shopping in Vũng Tàu City
My city isn't very big, but it's a really great place to go shopping. There's a huge shopping mall, two department stores, a few big thrift stores, and lots of small convenience stores. When I go shopping, it's usually to buy clothes or shoes, and there are plenty of places. The cheapest place is the thrift store. You can get second-hand but unique clothes there. The widest selection of clothes and shoes is in the department stores but they are much more expensive.
You'll find the best bargains for shoes, sneakers, and boots at the local market. They have the lowest prices in the city, but unfortunately, the staff is not very helpful. The most helpful staff is in the smaller shoe stores on the main street, but you won't find many bargains there. The most interesting store in my town is the local bookstore. It sells much more than books. They serve coffee, tea, and soft drinks, and they sell the tastiest cakes in the city. You can sit and read the books. They have magazines and newspapers, too. You don't have to buy them. They also play the latest music and sell T-shirts of the most famous singers and bands. My friends and I often hang out there.
Tạm dịch:
Mua sắm tại Thành phố Vũng Tàu
Thành phố của tôi không lớn lắm, nhưng đó là một nơi thực sự tuyệt vời để đi mua sắm. Có một trung tâm mua sắm lớn, hai cửa hàng bách hóa, một vài cửa hàng tiết kiệm lớn và rất nhiều cửa hàng tiện lợi nhỏ. Khi tôi đi mua sắm, thường là mua quần áo hoặc giày dép, và có rất nhiều nơi. Nơi rẻ nhất là cửa hàng tiết kiệm. Bạn có thể mua quần áo cũ nhưng độc đáo ở đó. Quần áo và giày dép có nhiều lựa chọn nhất là ở các cửa hàng bách hóa nhưng chúng đắt hơn nhiều.
Bạn sẽ tìm thấy những món hời nhất cho giày, giày thể thao và ủng tại chợ địa phương. Họ có giá thấp nhất trong thành phố, nhưng thật không may, nhân viên không giúp đỡ nhiệt tình. Các nhân viên nhiệt tình nhất là ở các cửa hàng giày nhỏ hơn trên đường phố chính, nhưng bạn sẽ không tìm thấy nhiều món hời ở đó. Cửa hàng thú vị nhất trong thị trấn của tôi là cửa hàng sách địa phương. Nó bán nhiều thứ hơn là sách. Họ phục vụ cà phê, trà và nước ngọt, và họ bán những chiếc bánh ngon nhất trong thành phố. Bạn có thể ngồi và đọc sách. Họ cũng có tạp chí và báo. Bạn không cần phải mua chúng. Họ cũng chơi nhạc mới nhất và bán áo phông của các ca sĩ và ban nhạc nổi tiếng nhất. Tôi và bạn bè thường đi chơi ở đó.
1. Kevin
Thông tin: We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat.
(Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng.)
2. Terry
Thông tin: On the first day, I saw a wild boar and a monkey, which ran away with my sunglasses. I tried chasing it to get them back. I got separated from the group, and didn't know where they were. I was terrified!
(Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, con khỉ lấy kính râm của tôi và bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại. Tôi đã tách khỏi đoàn, và không biết mọi người đang ở đâu. Tôi vô cùng kinh hãi!)
3. Hilary
Thông tin: I don't really like the taste of coffee, but I loved the smell when we roasted it.
(Tôi không thực sự thích hương vị của cà phê, nhưng tôi thích mùi hương khi chúng tôi rang nó lên.)
- Dollar: America, Australia, New Zealand, Singapore, Canada, …
(Đô la: Mỹ, Úc, New Zealand, Singapore, Canada, …)
- Euro: French, Italia, Spain, Germany, Belgium, …
(Euro: Pháp, Ý, Tây Ban Nha, Đức, Bỉ, ...)
- Peso: Argentina, Cuba, Chile, Mexico,...
(Peso: Argentina, Cuba, Chile, Mexico, ...)
- Pound: England
(Bảng Anh: Anh)
- Yuan: China
(Nhân dân tệ: Trung Quốc)
A: My Son Sanctuary is good. Because it is in central Việt Nam, we can go there conveniently.
B: But I don’t like historical places so much. I prefer a vacation at the beach. What do you think about Bahia beaches?
A: They are great, but they are in Brazil. It is too far from Vietnam. So, how about New Zealand? It has amazing countryside, and we can canoe on the rivers. I think it’ll be great.
B: Yeah. I like it, too. Let’s choose Adventure sports in New Zealand.
Tạm dịch:
A: Thánh địa Mỹ Sơn thì hay đấy. Vì nằm ở miền Trung Việt Nam nên chúng ta có thể đến đó một cách thuận tiện.
B: Nhưng tớ không thích những địa điểm lịch sử cho lắm. Tớ thích một kỳ nghỉ ở bãi biển hơn. Cậu nghĩ gì về những bãi biển Bahia?
A: Chúng rất tuyệt, nhưng chúng ở mãi Brazil. Nó quá xa Việt Nam. Vậy còn New Zealand thì sao? Nó có vùng nông thôn tuyệt vời, và chúng ta có thể chèo thuyền trên sông. Tớ nghĩ nó sẽ rất tuyệt.
B: Ừ. Tôi cũng thích nó. Vậy hãy chọn các môn thể thao mạo hiểm ở New Zealand đi.
***
I choose New Zealand because it has amazing countryside, and I can canoe on the rivers. I think it’ll be great. Moreover, flying to New Zealand is faster than flying to Brazil. I don’t like historical places so much, so I didn’t choose My Son Sanctuary.
(Tôi chọn New Zealand vì nó có vùng nông thôn tuyệt vời, và tôi có thể chèo thuyền trên sông. Tôi nghĩ nó sẽ rất tuyệt. Hơn nữa, bay đến New Zealand nhanh hơn bay đến Brazil. Tôi không thích các địa điểm lịch sử cho lắm nên đã không chọn Thánh địa Mỹ Sơn.)
China Renminbi - CN ¥
Thai Baht – ฿.