Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
Thức ăn được phân làm 4 nhóm đó là :
- Nhóm giàu chất béo.
- Nhóm giàu vitamin, chất khoáng.
- Nhóm giàu chất đường bột.
- Nhóm giàu chất đạm.
Thực phẩm giàu chất đạm : thịt, cá, trứng, sữa, các loại đậu, nấm
Thực phẩm giàu chất đường bột : gạo, ngô, khoai, sắn
2.
- Nhiễm trùng thực phầm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm
- Nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm
3.
Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng :
- Rửa sạch tay trước khi ăn
- Vệ sinh nhà bếp
- Rửa kĩ thực phẩm
- Nấu chín thực phẩm
- Bảo quản thực phẩm chu đáo
- Đậy thức ăn cẩn thận
Biện pháp phòng tránh nhiễm độc:
- Không dùng thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm chất độc hóa học
- Không dùng thức ăn có độc
- Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng.
4.
+ Chất đạm ở nhiệt độ cao giá trị dinh dưỡng bị giảm
+ Chất đường bột nhiệt độ cao sẽ bị phân hủy
+ Chất khoáng,chất sinh tố ở nhiệt độ cao sẽ dễ bị hòa tan vào môi trường hoặc bị phân hủy
5. – Các loại sinh tố ( vitamin ) dễ tan trong chất béo: A, D, E, K.
– Sinh tố C ít bền vững nhất.
– Cách bảo quản: – Nên bỏ thực phẩm vào khi nước đã sôi.
– Khi nấu ko nên khuấy nhiều.
– Ko đun nấu lại nhiều lần.
6.
Cần chú ý :
Không nên đun quá lâu
Các loại ra củ cho vào luộc hay nấu khi nước đã sôi để hạn chế mất vitamin C
Không đun nấu ở nhiệt độ quá cao , tránh làm cháy thức ăn .
7.
-Thịt bò,tôm : không ngâm rửa sau khi cắt ,thái vì vitamin và chất khoáng dễ mất đi .Không để ruồi bọ bâu vào sẽ bị nhiễm trùng biến chất .
-Rau ,củ ,quả ( rau cải ,khoai tây ,cà rôt ) : rửa thật sạch, cắt thái sau khi rửa ,chế biến ngay không để rau khô héo
-Củ quả ăn sống ,trái cây : Trước khi ăn mới gọt vỏ
Câu 4:
* Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng trong quá trình sơ chế: - Thịt bò, cá tươi: không ngâm rửa sau khi cắt, thái vì vitamin và chất khoáng dễ bị mất đi. Không để ruồi bọ bâu vào sẽ bị nhiễm trùng, biến chất.
- Rau cải: rửa thật sạch; cắt thái sau khi rửa, chế biến ngay; không để rau khô héo; củ, quả ăn sống, trái cây: trước khi ăn mới gọt vỏ.
- Cà chua, lê, táo: Trước khi ăn mới gọt vỏ.
Câu 5:
* Bữa ăn hợp lí, có chất lượng là:
- Đảm bảo đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng
- Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn
Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần:
- Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng nhu cầu ăn uống của gia đình
- Làm cho bữa ăn hấp dẫn, ngon miệng bằng cấp:
+ Chế biến hợp khẩu vị
+ Bàn ăn và bát đũa phải sạch
+ Bày món ăn đẹp, hấp dẫn
+ Tinh thần sảng khoái, vui vẻ
*Bữa ăn thường ngày gồm 3 món chính :
- Cơm
- Thịt
-Rau
Câu 1:
-Cần ăn uống cân bằng, đủ bốn nhóm chất:
+Nhóm chất giàu đường bột.
+Nhóm hất giàu chất đạm, chất béo
+Nhóm chất giàu chất khoáng
Câu 2:
-Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình là:
+Nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
+Điều kiện tài chính.
+Sự cân bằng chất dinh dưỡng.
+Thay đổi ăn
Câu 3:
Thực đơn:
-Gà luộc
-Thịt nướng
-Nộm chuối
-Sôi
-Cơm
Tráng miệng:
-Dưa hấu
Câu 4:
-An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
Mình chỉ biết đến đây thôi lên bạn thoog cảm
1.
-Chất đạm:
+Nguồn cung cấp: thịt, cá, trứng sữa, các thức ăn từ đậu nành.
+Chức năng dinh dưỡng:
Giúp tăng trưởng thể chất, trí tuệ.
Tái tạo tế bào chết.
Tăng khả năng đề kháng.
-Chất đường bột:
+Nguồn cung cấp: ngũ cốc, các loại khoai, trái cây.
+Chức năng dinh dưỡng:
Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
Chuyển hóa thành chất dịnh dưỡng khác.
- Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là nhiễm trùng thực phẩm.
- Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là nhiễm độc thực phẩm.
* Biện pháp phòng tranh nhiễm trùng thực phẩm:
+ Thực hiện ăn chín, uống sôi
+ Rửa tay sạch trước khi ăn
+ Bảo quản thực phẩm chu đáo
...
* Biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm:
+ Không dùng các thực phẩm có chất độc
+ Không dùng thức ăn bị biến chất hoặc nhiễm chất độc hoá học
+ Không dùng đồ hộp quá hạn sử dụng
...
Chúc bạn học tốt!! ^^
Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào trong thực phẩm.
Nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.
Ngộ độc do:
-Bản thân thực phẩm có sẵn chất độc.
-Do vi khuẩn và độc tố của vi khuẩn.
-Hoá chất xâm nhập vào thực phẩm.
-Thực phẩm bị biến chất.
Câu 1 :
- Vệ sinh an toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc hoặc bị biến chất.
- Đặc điểm :
+ Thực phẩm không bị nấm mốc
+ Thực phẩm được đảm bảo vệ sinh
+ Thự phẩm được nấu chín
+ Thực phẩm không có chất độc
Câu 2 :
Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến
- Không đun nấu lâu
- Không rán thực phẩm lâu trong chất béo
Ảnh hưởng của tới chất dinh dưỡng
- Cho thực phẩm vào nấu hay luộc khi nước sôi
- Khi nấu tránh trộn nhiều
- Không nên đun lại thức ăn nhiều lần
- Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kĩ gạo khi nấu cơm
- Không nên chắt bỏ nước cơm vì mất đi vitamin B1
Câu 3 :
Bữa ăn hợp lí là bữa ăn đầy đủ về chất dinh dưỡng với giá tiền hợp lí
Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí
- Nhu cầu của các thành viên trong gia đình
- Đièu kiện tài chính
- Sự cân bằng chất dinh dưỡng
- Thay đổi món ăn
Câu 4 :
Thực đơn là bảng ghi lại tất cả các món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày
Nguyên tắc xây dựng thực đơn
- Số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất bữa ăn
- Đầy đủ các loại thực phẩm chính theo cơ cấu bữa ăn
- Đảm bảo nhu cầu về dinh dưỡng, hiệu quả kinh tế
Lụa chọn cho thực đơn
- Bữa cỗ: có món phụ và nhiều loại món chính
- Bữa thường ngày: có đủ các loại món chính (cơm, canh, rau, thịt)
1. Thiếu chất đạm trầm trọng thì trẻ sẽ bị bệnh suy dinh dưỡng : cơ thể phát triển chậm, cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa,...
2. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo sẽ bị bệnh béo phì, có thể ảnh hưởng xấu đến cơ thể
3. Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm
4. Chắt bỏ nước cơm sẽ mất sinh tố B1
5. Phải làm chín thực phẩm vì làm chín thức ăn làm cho thức ăn mềm hơn, dễ tiêu hóa hơn, làm thay đổi mùi vị và đảm bảo an toàn khi ăn
6. Vai trò của chất béo: có nhiều năng lượng cung cấp cho cơ thể và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.
7. Các loại thực phẩm cung cấp nhiều chất đường bột : ngũ cốc, gạo, bánh mì, khoai, sắn,...
8. Những thực phẩm không được sử dụng : cá nóc, khoai tây mọc mầm, nấm lạ, những đồ hộp quá hạn sử dụng, bị phồng, các thức ăn bị biến chất hoặc nhiễm chất độc hóa học, thịt bốc mùi,....
9. Các loại thực phẩm chứa nhiều chất đạm : thịt, hải sản, trứng, sữa, đậu,...
10. Thực phẩm cần phải được chế biến để tạo nên những món ăn thơm ngon, đậm đà dễ tiêu hóa, hợp khẩu vị, và đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo quản.
11. Không ăn sáng sẽ bị :
- Mất cân bằng dinh dưỡng, sức đề kháng thấp
- Đau dạ dày
- Dễ mắc bệnh sỏi mật
- Táo bón
- Béo phì ...
13. Những món ăn không sử dụng nhiệt : nộm su hào, nem cuốn, trộn đàu giấm, muối chua,...
14. Vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ 100oC → 115oC là an toàn trong nấu nướng.
15. An toàn thực phẩm là sự bảo đảm thực phẩm không gây hại cho người tiêu dùng khi nó được chuẩn bị và chế biến, trong môi trường sạch sẽ, ngăn nắp, hợp vệ sinh, tránh để ruồi, bọ xâm nhập vào thức ăn
16. Rán là phương pháp làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa vừa
17. Phải thay đổi các phương pháp chế biến món ăn vì nếu cứ sử dụng mãi một phương pháp chế biến món ăn sẽ gây nhàm chán trong bữa ăn, giúp cho chúng ta có cảm giác ngon miệng hơn
18. Muốn tổ chức bữa ăn chu đáo, chúng ta cần phải:
- Xây dựng trước thực đơn.
- Lựa chọn các loại thực phẩm trong thực đơn.
- Chế biến món ăn theo thực đơn.
- Bày ra bàn và thu dọn sau khi ăn.
19. Nguyên nhân chính dẫn đến ngộ độc thực phẩm là do ăn, uống các thực phẩm đã bị nhiễm khuẩn, bị ô nhiễm hóa học, bị biến chất, có sẵn chất độc (mầm khoai tây, cá nóc, nấm độc,...)
20. Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu cơ thể con người về năng lượng và các chất dinh dưỡng
(Nếu có gì sai sót thì cho mk xin lỗi nha)
Tham khảo
Câu 1:
I-Đường bột (Gluxit):
a) Nguồn cung cấp:
- Chất đường: mía, bánh kẹo, mật ong,..
- Chất bột: gạo, bánh mì, khoai lang, khoai tây,...
b) Chức năng:
- Cung cấp năng lượng.
- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
II-Chất đạm (Protein):
a) Nguồn cung cấp:
- Đạm đồng vật: thịt, cá, trứng, sữa,...
- Đạm thực vật: râu, đậu, củ,...
b) Chức năng:
- Giúp cơ thể phát triển tốt.
- Tái tạo các tế bào đã chết.
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể, tăng khả năng đề kháng.
III-Chất béo (Lipit):
a) Nguồn cung cấp:
- Từ thực vật: Lạc, vừng bơ, dầu,...
- Từ động vật: mỡ, bò cười,...
b) Chức năng:
- Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới dạng một lớp da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
IV-Vitamin (Sinh tố):
a) Nguồn cung cấp:
- Trong các loại trái cây: bí đỏ, cà rốt, bắp,...
b) Chức năng:
- Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàng, xương,... hoạt động bình thường.
- Tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể phát triển tốt.
V-Chất Khoáng:
a) Nguồn cung cấp;
- Tôm, cua, ốc, trứng, bí đỏ, cà rốt,...
b) Chức năng:
- Giúp cho sự phát triển của xương, hoặt động của cơ bắp, tổ chức thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
________________________________________________
*Lưu ý:
- Chất đường bột chứ không phải bột đường.
- Chất khoáng chứ không phải khoáng chất.
Ủa chứ SGK để làm gì/:
trả lời từ câu 8 đến câu 13 nhé mk làm từ câu 1 đến câu 6
8.Quy trình tổ chức bữa ăn ?
- Xây dựng trước thực đơn. - Lựa chọn các loại thực phẩm trong thực đơn. - Chế biến món ăn theo thực đơn. - Bày ra bàn và thu dọn sau khi ăn.12.Thế nào là bữa ăn hợp lý ?
Bữa ăn hợp lí, có chất lượng là:
- Đảm bảo đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng
- Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn
Mik chỉ bik 2 câu này hoi