Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PH = 12 ==> CM OH- = 0,01 M
---> nOH- (dư) = 0,01 x 0,5 = 0,005 mol ( 0,5 là số lít = 500 ml )
_____
ta có : nH+ = nHCl + 2 x nH2SO4 = 0,02 + 0,005 = 0,025 mol
_____ nOH- = 2 x nBa(OH)2 = 2 x 0,25 x a = 0,5a
do số mol OH- dư = 0,02 mol ==> nOH- -- nH+ = 0,005 mol ==> nOH- = 0,005 + 0,025 = 0,03 mol
---> a = 0,03/0,5 = 0,06 M
---> nBa 2+ = 0,06 x 0,25 = 0,015 mol
==> nBa2+ lớn hơn nSO4 2- ==> phản ứng xẩy ra theo số mol của SO4 2-
ta có : Ba 2+ + SO4 2- ------> BaSO4
____0,0025____0,0025_______0,0025
mBãSO4 = 0,0025 x 233 = 0,5825 g
CO2 +Ca(OH)2--->CaCO3 +H2O(1)
CO2+CaCO3 +H2O--->Ca(HCO3)2(2)
a) TH1 a<b hay Ca(OH)2 dư
Theo pthh(1)
n\(_{CaCO3}=n_{CO2}=a\left(mol\right)\)
m\(_{CaCO3}=100a\left(g\right)\)
TH2 b<a hay CO2 dư
Theo pthh(1)
n\(_{CaCO3}=n_{Ca\left(OH\right)2}=b\left(mol\right)\)
m\(_{CaCO3}=100b\left(g\right)\)
b) Câu này bạn tự làm nhé
Chúc bạn học tốt
x mol CO2 tạo ra 10g . Như vậy 0,5x phải tạo ra 5g kết tủa .
Nhưng thực tế chỉ cho thêm 2 g kết tủa vậy đã có hiện tượng kết tủa tan .
Phản ứng đầu CO2 hết và Ca(OH)2 dư
=> n CO2 = n CaCO3 = 0,1 mol
=> x = 0,1 mol
Phản ứng sau :
CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
y y y
CaCO3 + CO2 + H2O ----> Ca(HCO3)2
(0,15 - y ) (0,15 - y)
Tổng n CaCO3 = 0,1 + 0,02 = 0,12
=> n CaCO3 tổng = y - ( 0,15 - y) = 0,12
=> y = 0,135 (mol)
Vậy chọn đáp án C.
a) M(muối)= 16,5:0,125=132(g/mol)
=> Chỉ có 1 nhóm sunfat
=> A2SO4 or ASO4 => M(A)=18 or M(A)=36
Anh thấy nó không ra chất gì hớt? Em ngó kĩ đề lại
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Na2CO3 + HCl --> NaCl + NaHCO3
0,45-->0,45-------------->0,45
NaHCO3 + HCl --> NaCl + CO2 + H2O
0,15<----0,15---------->0,15
=> VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
b)
nNaHCO3 = 0,6 (mol)
Bảo toàn C: nBaCO3 = 0,6 (mol)
=> mBaCO3 = 0,6.197 = 118,2 (g)
Câu 2
a)
\(m_{CuO\left(pư\right)}=10-6=4\left(g\right)\)
=> \(n_{CuO\left(pư\right)}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(bd\right)}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,05--->0,05------->0,05
=> nH2SO4(pư) < nH2SO4(bd)
=> CuO tan hết
=> mCuO = 4 (g)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{4}{10}.100\%=40\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-40\%=60\%\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,35\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\\C_{M\left(H_2SO_4.dư\right)}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75M\end{matrix}\right.\)
nCO2 = 0,15 mol
nOH = 0,15 +0,1.2 =0,35
→ phản ứng tạo CO32- : 0,15 mol ( Bảo toàn C )
CO32- + Ba2+ → BaCO3 → có 0,1 mol BaCO3
→mkết tủa = 19,7
Gọi số mol 2 muối trên lần lượt là a, b. Ta có:
- Số mol ion CO3(2-) là a+b
Số mol ion H+ =số mol HCl = 0,4. Do thêm từ từ HCl vào dd muối nên:
H+ + CO3(2-) -------> HCO3(-) (1)
Vì có khí thoát ra nên xảy ra phản ứng 2 => CO3(2-) hết
H+ + HCO3(-) -------> CO2 + H2O (2)
Do
Do dd Y tạo kết tủa với Ca(OH)2 nên dd Y có chứa ion HCO3- => sau (2) H+ hết, HCO3- dư => mol H+ (2) = mol CO2 =0,1 => mol H+(1)=a+b=0,4 - 0,1 = 0,3
Giải hệ: a+b = 0,3
106a + 138b = 35
ta được a = 0,2 b = 0,1 => khối lượng mỗi muối ^-^
- dd Y chứa 0,3 - 0,1 = 0,2 mol ion HCO3-
HCO3- + OH- ------> CO3(2-) + H2O
Ca2+ + CO3(2-) -----> CaCO3
Mol CaCO3 = mol CO3(2-) = mol HCO3- =0,2 => Khối lượng kết tủa
Khi cho Hidro qua Sắt (III) oxit nung nóng ta được Sắt và hơi nước.
a. PTHH?
b. Nếu có 3g Hidro phản ứng với 80g sắt (III) oxit và sau phản ứng thu được 27g nước thì bao nhiêu g sắt được tạo ra? Bạn giúp mình bài này với.
a) PTHH: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O(1)
2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (2)
n\(CO_2\) = \(\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\frac{0,2}{0,15}=1,333\)
=> 1 < \(\frac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}\) < 2
=> sp là 2 muối tức là (1),(2) xảy ra
Gọi x,y lần lượt là số mol của CO2(1), CO2(2) (x,y>0)
Theo PT(1): n\(Ca\left(OH\right)_2\) = n\(CO_2\) = x (mol)
Theo PT(2): n\(Ca\left(OH\right)_2\) = \(\frac{1}{2}\)n\(CO_2\) = \(\frac{y}{2}\)(mol)
=> x + \(\frac{y}{2}\) = 0,15 (*)
Vì n\(CO_2\) (1) + n\(CO_2\) (2) = 0,2
=> x + y = 0,2 (**)
Từ (*) và (**) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Theo PT(1): n\(CaCO_3\) = n\(CO_2\) = 0,1 (mol)
=> m\(CaCO_3\) = 0,1.100 = 10 (g) = m
pthh: CuCl2 + 2NaOH----> Cu(OH)2 + 2NaCl (1)
Cu(OH)2------> CuO + H2O (2)
Theo bài ra ta có: n(NaOH) = 20/40 = 0,5 ( mol)
pthh: CuCl2 + 2NaOH------> Cu(OH)2 + 2NaCl
1(mol) 2(mol)
2(mol) 0,5(mol)
-------> 2/1 > 0,5/2---------> nCuCl2 dư
theo pt (1) ta có:
nCu(OH)2 = 1/2nNaOH = 0,25(mol)
theo pt(2) ta có:
nCuO = nCu(OH)2 = 0,25( mol)
----> mCuO = 0,25 * 80 = 20(g)