Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Qui ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: quả tròn, b: quả bầu dục
Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau
a) KG quy định cây thân cao, quả vàng: AABB, AaBB, AABb, AaBb
+ KG quy định cây thân thấp, quả bầu dục: aabb
b). + Tỉ lệ KH là: 1 : 1 : 1 : 1 = tỉ lệ phép lai phân tích
KG của bố mẹ là: P: AaBb x aabb
+ Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4 x 4
→→ P: dị hợp 2 cặp gen AaBb
+ tỉ lệ 1 : 1 = 2 tổ hợp = 2 x 1
1 bên P cho 2 giao tử, 1 bên cho 1 giao tử:
KG của P:
+ P1: AaBB x aabb
F1: 1AaBb : 1aaBb
KH: 1 cao, tròn : 1 thấp, tròn
+ P2: AABb x aabb (tương tự TH trên)
AaBb có Aa không phân li PBI, PBII bình thường tạo 4 loại giao tử, AaB, Aab, B, b
P: AaBb( xám, thẳng ) x aabb (đen, cong)
G AaB, Aab, B, b ab
Fa: AaaBb : Aaabb: aBb : abb
KH: 1xám, thẳng: 1 xám, cong: 1 đen, thẳng : 1 đen, cong
Tham khảo
- F2 thu được kết quả là 70,5% thân xám,cánh dài ; 4,5% thân xám, cánh cụt ; 4,5 % thân đen, cánh dài ; 20,5 % thân đen, cánh cụt à xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
Đen, cụt = aabb = 20,5% = 41% x 50% (do chỉ hoán vị bên cái)
Tần số hoán vị = 18%
(1). Hiện tượng hoán vị đã xảy ra ở 1 bên hoặc bố hoặc mẹ với tần số 18% à sai, chỉ hoán vị ở 1 bên và đó là bên mẹ.
(2). Ở F1 cả bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử đều vì F1 đồng loạt giống nhau và một trong 2 bên P mang kiểu hình 2 tính trạng trội. à đúng
(3). Ở F2, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội 2 locus bằng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus và bằng một nửa tỷ lệ kiểu gen dị hợp 2 locus. à đúng
(4). Chỉ có 1 loại kiểu gen dị hợp tử 2 locus được tạo ra ở F2 trong phép lai này.
+ KG của ruồi giấm dị hợp tử 2 cặp gen là: AaBb
+ AaBb giảm phân
- Cặp Aa ko phân li trong GPI tạo ra giao tử: Aa và O
- Cặp Bb phân li bình thường tạo giao tử: B, b
+ Kết thúc giảm phân tế bào sinh trứng thu được 4 giao tử là: AaB, OB, Ob, Aab
+ KG của ruồi giấm dị hợp tử 2 cặp gen là: AaBb
+ AaBb giảm phân
- Cặp Aa ko phân li trong GPI tạo ra giao tử: Aa và O
- Cặp Bb phân li bình thường tạo giao tử: B, b
+ Kết thúc giảm phân tế bào sinh trứng thu được 4 giao tử là: AaB, OB, Ob, Aab
a) - Phép lai 1 :
TH1 : P: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
F1: \(3\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
TH2 : P \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{Ab}{aB}\)
F1 :\(1\dfrac{AB}{Ab}:1\dfrac{AB}{aB}:1\dfrac{Ab}{ab}:1\dfrac{aB}{ab}\)
TH3 P: \(\dfrac{Ab}{aB}\times\dfrac{Ab}{aB}\)
F1: \(1\dfrac{Ab}{Ab}:2\dfrac{Ab}{aB}:1\dfrac{aB}{aB}\)
- Phép lai 2 : P: AaBb x AaBb
F1: 1AABB : 2 AaBB : 2AABb : 4AaBb
1AAbb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb
1aabb
b) - Phép lai 1: \(\dfrac{AB}{ab};\dfrac{AB}{aB};\dfrac{AB}{Ab};\dfrac{AB}{ab};\dfrac{Ab}{aB}\)
- Phép lai 2: AABB ; AaBB; AABb; AaBb
a) Các kiểu gen qui định tính trạng màu lông ở mèo
Lông đen : \(X^DX^D,X^DY\)
Lông tam thể: \(X^DX^d\)
Lông hung : \(X^dX^d,X^dY\)
b) mèo cái lông tam thể giao phối với mèo đực lông hung
\(P:X^DX^d\times X^dY\)
G XD, Xd Xd , Y
\(F1:1X^DX^d:1X^DY:1X^dX^d:1X^dY\)
KH: 1 mèo cái tam thể : 1 mèo cái lông hung : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung
a.
P: XAXa x XaYA.
GP: (1XA : 1Xa) x (1Xa : 1YA)
F1: 1XAXa : 1XAYA : 1XaXa : 1XaYA
(1 cái lông đốm : 1 cái lông đen : 2 đực lông đen)
b.
Dấu hiệu nhận biết gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng có trên cả NST X và Y:
Nếu gen trội nằm trên vùng Y => Kiểu hình giới XY chỉ có 1 kiểu hình trội
Em ơi mấy cái hình em gửi lỗi hết trơn
Những câu anh in đậm là đúng nha em!
10. Phát biểu dưới đây về NST giới tính ở người là đúng ?
A. Cặp NST giới tính XY là cặp NST tương đồng
B. Mang gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường.
C. Các gen quy định tính đực luôn nằm trên NST X.
D. Các gen trên NST X luôn có alen tương ứng trên NST Y.
11. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau : Ở người, tính trạng do gen trên NST X quy định di truyền …(1)…, tính trạng do gen trên NST Y quy định di truyền …(2)….
A. (1) : thẳng ; (2) : chéo B. (1) : chéo ; (2) : thẳng
C. (1) : chéo ; (2) : chéo D. (1) : thẳng ; (2) : thẳng
6. Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này cùng nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỷ lệ phân tính 50% - 50%
A. AB/ab x ab/ab B. Ab/aB x Ab/ab
C. AB/ab x aB/ab D. Ab/ab x aB/ab
9. Loài nào dưới đây ở con đực có NST giới tính kiểu XO?
A. Châu chấu B. Cá chép C. Ếch đồng D. Ruồi giấm