Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 6:
- Giảm phân tạo ra giao tử chứa bộ NST đơn bội
- Thụ tinh đã khôi phục bộ NST lưỡng bội
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa
Câu 4: Điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường:
NST thường | NST giới tính |
Tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau ở cả hai giới | Có 1 cặp NST tương đồng: XX và 1 cặp NST không tương đồng: XY khác nhau ở hai giới |
Tồn tại với số lượng cặp nhiều trong tế bào | Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào |
Quy định tính trạng thường của tế bào và cơ thể. | Quy định tính trạng liên quan tới giới tính. |
Câu 1 :
Kì đầu | Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co lại - Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động |
Kì giữa | Các NST kép bắt đầu đóng xoắn cực đại - Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào |
Kì sau | Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào |
Kì cuối | Các NST đơn dãn xoắn, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc thể chất |
Ý nghĩa :
Ý nghĩa của nguyên phân:
+ Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y tế bào mẹ.
+ Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bào:
- Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.
- Ở các sinh vật sinh sản sinh dưỡng nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ (truyền đạt ổn định bộ NST đặc trưng cho loài).
Câu 2 :
Giảm phân là quá trình phân bào chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng) tạo ra các giao tử (tinh trùng hoặc trứng) mang một nửa bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ ban đầu.
Câu 3 :
*Những diễn biến giảm phân:
Giảm phân I:
+Kì đầu I: NST kép bắt đầu co xoắn. Các cặp NST có thể xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo.
+Kì giữa I: NST co xoắn cực đại và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+Kì sau I: Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào.
+Kì cuối I: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành.
=> Kết quả: Mỗi tế bào mang 2n NST đơn qua giảm phân I tạo ra 2 con chứa n NST kép bằng một nửa bộ NST của tế bào mẹ.
Giảm phân II:
+Kì đầu II: NST co xoắn.
+Kì giữa II: NST co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
+Kì sau II: 2 cromatit tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào.
+Kì cuối II: Các NST nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành.
=> Kết quả: 1 tế bào mang 2n NST trải qua giảm phân tạo thành 4 tế bào con có n NST.
Nhiều quá bro à, t lm mấy câu t bt thoi nha, còn không bt thì nhường cho mấy ai đồ khác lm
Anh tham khảo nha
2) Tiếp hợp giữa2 NST kép trong từng cặp tương đồng
4) Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn bội
5) Tên gọi của phân tử ADN là Axit đêôxiribônuclêic.
7) Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào gọi là hợp tử.
8) Kiểu hình P là: quả tròn, chín sớm × quả dài, chín muộn
Biến dị tổ hợp là: quả tròn, chín muộn.
9) 105
Tham khảo:
các tế bào con tạo ra sau kết thúc nguyên phân đều mang bộ nst 2n đơn giống hệt nhau và giống vs tế bào mẹ
các tế bào con tạo ra sau kết thúc giảm phân đều mang bộ n nst đơn giống hết nhau, nhưng chỉ bằng một nửa tế bào mẹ
c1: trong ssht có sự kết hợp giữa các gt để hình thành hợp tuử ptr thành cơ thể mới, vì thế cần có qt GP để hình thành các gt
C2: -trong gp có sưu plđl và thtd các NST tạo ra các gt khác nhau về ng gốc NST, là cơ sở hình thành nên các hợp tử mang các NST khác nhau và khác bố mẹ về ng gốc hình thành nên bdth
-trg GP có thẻ phát sinh các đột biến NST, các gt mang NST đb có thể thụ tinh vs các NST khác tạo nên đột biến NST
C3: NP / GP
Tb /tb sinh dưỡng, tb sinh dục sơ khai, hợp tử /tb sinh dục chín
số lần | gồm 1 lần phân bào | gồm 2 lần phân bào, trong đó: GP1 là phân bào giẩm nhiễm, GP2 là phân bào nguyên nhiễm |
diễn biến | +kì đầu: các NST không xảy ra sự tiếp hợp, tdc +kì giữa: các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mpxđ của thoi phân bào +Kì sau: mối NST kép tách thành 2 NST đơn ply đồng đều về 2 cực của tb +kì cuối1: các NST đơn dãn xoắn, trở về dạng sợi mảnh | +kì đầu1: xảy ra sự tiếp hợp, có thể tdc giữa các NST trong cặp trương đồng +kì giữa1: các NST kép trong cặp tương đồng xếp thành 2 hàng song song trên mpxđ cửa thoi phân bào +sau1: mối NST kép trong cặp tương đồng ply độc lập về 2 cực của tb +kì cuối1: các NST kép nằm gọn trg nhân mới đc hình thành |
kết quả | từ 1 tb ban đầu qua 1 lần NP tạo ra 2 tb con có bộ NST giống nhau và giống hệt tb mẹ | từ 1 tb mẹ sau 2 lần GP tạo ra 4 tb con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST |
ý nghĩa | +là pt ss của loài ssvt, giúp cơ thể đa bào lớn lên +giúp các tb sinh dưỡng đb đc nhân lên trong mô | +góp ph duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội của loài ssht +có thể phát sinh các gt đb làm nguyên liệu cho chọn giống, tiến hoá |