Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Topic sentence (Câu chủ đề) | Blended learning is a way of studying a subject, which combines learning over the Internet and face-to-face learning, and brings several benefits to us. (Học kết hợp là một cách học một môn học, kết hợp học qua Internet và học trực tiếp, và mang lại một số lợi ích cho chúng ta.) | |
First benefit (Lợi ích 1) | First, blended learning helps us have more control over our own learning. (Đầu tiên, học tập kết hợp giúp chúng ta kiểm soát nhiều hơn việc học của chính mình.) | |
Explanation 1 (Giải thích 1) | Learning materials are available at all times online. (Tài liệu học tập luôn có sẵn trực tuyến.) | |
Explanation 2 (Giải thích 2) | Students who are absent from school won’t miss lessons. (Học sinh nghỉ học sẽ không bỏ lỡ các bài học.) | |
Second benefit (Lợi ích 2) | Second, we can develop better communication and teamwork skills with blended learning. (Thứ hai, chúng ta có thể phát triển các kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt hơn với việc học tập kết hợp.) | |
Explanation 1 (Giải thích 1) | There are a lot of interesting learning activities giving us more flexibility to customize own learning experiences. (Có rất nhiều hoạt động học tập thú vị cho phép chúng ta linh hoạt hơn để tùy chỉnh trải nghiệm học tập của riêng mình.) | |
Explanation 2 (Giải thích 2) | We have more time for pairwork and group work. (Chúng ta có nhiều thời gian hơn để làm việc theo cặp và làm việc nhóm.) | |
Concluding sentence (Câu kết) | In short, it is undeniable that blended learning has crucial advantages including students’ control over their learning and soft skills development. (Tóm lại, không thể phủ nhận rằng học tập kết hợp có những lợi thế quan trọng bao gồm quyền kiểm soát của học sinh đối với việc học và phát triển kỹ năng mềm của họ.) |
T nhớ t viết cái đề này r nè, mà t quên mất t viết sao rồi :))))
At the time of the outbreak, students were unable to go to school, so the teachers let their students study online on software such as Zoom, skype, etc. It had a lot of disadvantages.
Tới cái khúc chỗ này á, m bắt đầu nêu ra từng cái bất lợi = firstly, secondly, finally.
Theo t nghĩ m nên triển khai cái thuận lợi cho dễ tìm ý (lên google tìm :)))
Tới cái However của m là cũng tạm tàm
Sau đó m phải viết kết đoạn nữa
Learning a language is, in some way, like (1) __learning________________ how to fly or play the piano. There (2) ____are_____________ important differences, but there is a very important similarity. It is this: learning how to do such things needs lots (3) ___of________ practice. It is never simply to “know” something. You must be able to “do” things with what (4) ___you________ know. For example, it is not enough simply to read a book on (5) ____how__________ to fly an aeroplane. A (6) ______book_____ can give you lots of information about how to fly, but if only read a book and then try to (7) _____fly________ without a great deal of practice first, you will crash and kill (8) ____yourself________ . The same is true of (9) ____playing__________ the piano. So you think it is enough simply to read about it? Can you play the piano without having lots of (10) _________practice________ first?
Learning a language is, in some way, like (1) learning how to fly or play the piano. There (2) are important differences, but there is a very important similarity. It is this: learning how to do such things needs lots (3) of practice. It is never simply to “know” something. You must be able to “do” things with what (4) you know. For example, it is not enough simply to read a book on (5) know to fly an aeroplane. A (6) book can give you lots of information about how to fly, but if only read a book and then try to (7) fly without a great deal of practice first, you will crash and kill (8) yourself . The same is true of (9) playing the piano. So you think it is enough simply to read about it? Can you play the piano without having lots of (10) practice first?
1C
2D
3A
4E
5B