K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 3: 

Nửa chu vi của khu vườn là:

82:2=41(m)

Gọi chiều rộng ban đầu của khu vườn là x(m)(Điều kiện: 0<x<41)

Chiều dài ban đầu của khu vườn là: 41-x(m)

Vì chiều dài hơn chiều rộng 11m nên ta có phương trình:

41-x=x+11

\(\Leftrightarrow-x-x=11-41\)

\(\Leftrightarrow-2x=-30\)

hay x=15(thỏa ĐK)

Chiều dài ban đầu là: 41-15=26(m)

Diện tích khu vườn là: \(S=15\cdot26=390\left(m^2\right)\)

1 tháng 3 2021

Gọi x là số sách ở chồng 2 

=> Số sách ở chồng 1 là : 90 - x 

|                 |  Chồng 1 |   Chồng 2 |

| Lúc đầu   |  90 - x      |       x         |

| Lúc sau    |  80- x      |      x + 10  |

Theo đề bài ta có pt 

    80−x=2(x+10)

⇔80−x=2x+20

⇔−3x=−60

⇔x=20

⇒ Số sách ở chồng 1 là : 90 -20 = 70 quyển  Vậy ở chồng 1 có 70 quyển  

        ở chồng 2 có 20 quyển 

20 tháng 4 2020

TMDK là gì dợ bạn

20 tháng 4 2020

là thỏa mãn điều kiện nhé!

1. Tổng số học sinh của hai lớp 8A và 8B là 78 em. Nếu chuyển 2 em từ lớp 8A qua lớp 8B thì số học sinh của hai lớp bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp. 2. Có 15 quyển vở gồm hai loại: loại I giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Số tiền mua 15 quyển vở là 26000 đồng. Hỏi có mấy quyển vở mỗi loại? 3. Hai thùng dầu A và B có tất cả 100 lít. Nếu chuyển từ thùng A qua...
Đọc tiếp
1. Tổng số học sinh của hai lớp 8A và 8B là 78 em. Nếu chuyển 2 em từ lớp 8A qua lớp 8B thì số học sinh của hai lớp bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp. 2. Có 15 quyển vở gồm hai loại: loại I giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Số tiền mua 15 quyển vở là 26000 đồng. Hỏi có mấy quyển vở mỗi loại? 3. Hai thùng dầu A và B có tất cả 100 lít. Nếu chuyển từ thùng A qua thùng B 18 lít thì số lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Tính số lượng dầu ở mỗi thùng lúc đầu. 4. Tổng của hai chồng sách là 90 quyển. Nếu chuyển từ chồng thứ hai sang chồng thứ nhất 10 quyển thì số sách ở chồng thứ nhất sẽ gấp đôi chồng thứ hai. Tìm số sách ở mỗi chồng lúc ban đầu. 5. Khu vườn hình chữ nhật có chu vi 82m. Chiều dài hơn chiều rộng 11m. Tính diện tích khu vườn. 6. Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 15km/h và sau đó quay trở về từ B đến A với vận tốc 12km/h. Cả đi lẫn về mất 4 giờ 30 phút. Tính chiều dài quãng đường. 7. Lúc 7 giờ. Một ca nô xuôi dòng từ A đến B cách nhau 36km rồi ngay lập tức quay về bên A lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ca nô khi xuôi dòng. Biết rằng vận tốc nước chảy là 6km/h. 8. Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ, và ngược dòng từ bến B đến bến A mất 5h. Tính khoảng cách giữa hai bến, biết vận tốc dòng nước là 2km/h. 9. Một người đi xe đạp từ A đén B với vận tốc trung bình 12km/h. Khi đi về từ B đến A. Người đó đi với vận tốc trung bình là 10 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 15 phút. Tính độ dài quảng đường AB. 10. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Đến B người đó làm việc trong một giờ rồi quay về A với vận tốc 24 km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 5 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB. 11. Hiệu của hai số bằng 50. Số này gấp ba lần số kia. Tìm hai số đó. 12. Một bạn học sinh đi học từ nhà đến trường với vận tốc trung bình 4 km/h. Sau khi đi được 2/3 quãng đường bạn ấy đã tăng vận tốc lên 5 km/h. Tính quãng đường từ nhà đến trường của bạn học sinh đó, biết rằng thời gian bạn ấy đi từ nhà đến trường là 28 phút. 13. Một xe ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ 12 phút. Nếu vận tốc tăng thêm 10 km/h thì đến B sớm hơn 32 phút. Tính quãng đường AB và vận tốc ban đầu của xe. 14. Một người đi từ A đến B, nếu đi bằng xe máy thì mất thời gian là 3 giờ 30 phút, còn đi bằng ô tô thì mất thời gian là 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB, biết rằng vận tốc ôtô lớn hơn vận tốc xe máy là 20 km/h
6

bạn ghi đề cho ai làm thế @_@

Câu 1:

Giải :

Gọi số hs lớp 8a trước khi chuyển là x ( hs) ( x nguyên dương).

Sống hs lớp 8b trước khi chuyển là 78 - x

Theo bài ra ta có phương trình :

x - 2 = 78 - x + 2

<=> 2x = 82

<=> x = 41 ( t/m đk)

Vậy số hs lớp 8a là 41 hs.

Số hs lớp 8b là 78 - 41 = 37 ( hs).

21 tháng 6 2018

Bài 3. Đổi : 4h 30phut = \(\dfrac{9}{2}\) h

Gọi độ dài đoạn AB là : x ( x > 0 ; km)

Thời gian đi là : \(\dfrac{x}{15}\) ( h)

Thời gian về là : \(\dfrac{x}{12}\) ( h)

Theo đề bài , ta có phương trình :

\(\dfrac{x}{15}\) + \(\dfrac{x}{12}\) = \(\dfrac{9}{2}\)

⇔ 4x + 5x = 270

⇔ 9x = 270

⇔ x = 30 ( TM ĐK)

KL................

20 tháng 6 2018

Bài 1. Gọi số sách ở chồng thứ nhất là : x ( 0 < x < 90 ; quyển )

Số sách ở chồng thứ hai là : 90 - x ( quyển )

Số sách ở chồng thứ hau sau khi thay đổi là : 80 - x ( quyển )

Số sách ở chồng thứ nhất sau khi thay đổi là : x + 10 ( quyển)

Theo đề bài , ta có phương trình :

x + 10 = 2( 80 - x)

⇔ 3x = 150

⇔ x = 50 ( TM ĐK)

Chồng thứ hai có số sách là : 90 - 50 = 40 ( cuốn sách )

KL.....................

Bài 2. Gọi chiều dài HCN là : x ( x > 0 ; m)

Chiều rộng HCN là : x - 11 ( m)

Theo đề bài , ta có phương trình :

2( x + x - 11) = 82

⇔ 4x = 104

⇔ x = 26 ( TM ĐK)

Chiều rộng là : 26 - 11 = 15 ( m)

Diện tích HCN là : 15.26 = 390 ( m2)

KL..........................

1. Tổng số học sinh của hai lớp 8A và 8B là 78 em. Nếu chuyển 2 em từ lớp 8A qua lớp 8B thì số học sinh của hai lớp bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp. 2. Có 15 quyển vở gồm hai loại: loại I giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Số tiền mua 15 quyển vở là 26000 đồng. Hỏi có mấy quyển vở mỗi loại? 3. Hai thùng dầu A và B có tất cả 100 lít. Nếu chuyển từ thùng A qua...
Đọc tiếp

1. Tổng số học sinh của hai lớp 8A và 8B là 78 em. Nếu chuyển 2 em từ lớp 8A qua lớp 8B thì số học sinh của hai lớp bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp.

2. Có 15 quyển vở gồm hai loại: loại I giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Số tiền mua 15 quyển vở là 26000 đồng. Hỏi có mấy quyển vở mỗi loại?

3. Hai thùng dầu A và B có tất cả 100 lít. Nếu chuyển từ thùng A qua thùng B 18 lít thì số lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Tính số lượng dầu ở mỗi thùng lúc đầu.

4. Tổng của hai chồng sách là 90 quyển. Nếu chuyển từ chồng thứ hai sang chồng thứ nhất 10 quyển thì số sách ở chồng thứ nhất sẽ gấp đôi chồng thứ hai. Tìm số sách ở mỗi chồng lúc ban đầu.

5. Khu vườn hình chữ nhật có chu vi 82m. Chiều dài hơn chiều rộng 11m. Tính diện tích khu vườn.

6. Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B với v. tốc 15km/h và sau đó quay trở về từ B đến A với vận tốc 12km/h. Cả đi lẫn về mất 4 giờ 30 phút. Tính chiều dài quãng đường.

7. Lúc 7 giờ, một ca nô xuôi dòng từ A đến B cách nhau 36 km rồi ngay lập tức quay về bên A lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ca nô khi xuôi dòng. Biết rằng v.tốc nước chảy là 6 km/h.

8. Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ, và ngược dòng từ bến B đến bến A mất 5h. Tính khoảng cách giữa hai bến, biết v.tốc dòng nước là 2km/h.

9. Một người đi xe đạp từ A đén B với vậntốc trung bình 12km/h. Khi đi về từ B đến A. Người đó đi với vậntốc trung bình là 10 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 15 phút. Tính độ dài quảng đường AB.

10. Một người đi xe máy từ A đến B với vậntốc 30 km/h. Đến B người đó làm việc trong một giờ rồi quay về A với vậntốc 24 km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 5 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.

11. Hiệu của hai số bằng 50. Số này gấp ba lần số kia. Tìm hai số đó.

12. Một bạn học sinh đi học từ nhà đến trường với vtốc trung bình 4 km/h. Sau khi đi được 2/3 quãng đường bạn ấy đã tăng vtốc lên 5 km/h. Tính quãng đường từ nhà đến trường của bạn học sinh đó, biết rằng thời gian bạn ấy đi từ nhà đến trường là 28 phút.

13. Một xe ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ 12 phút. Nếu vtốc tăng thêm 10 km/h thì đến B sớm hơn 32 phút. Tính quãng đường AB và vtốc ban đầu của xe.

14. Một người đi từ A đến B, nếu đi bằng xe máy thì mất thời gian là 3 giờ 30 phút, còn đi bằng ô tô thì mất thời gian là 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB, biết rằng v.tốc ôtô lớn hơn v.tốc xe máy là 20 km/h.

6
30 tháng 3 2020

Câu hỏi của Sara - Toán lớp 8 | Học trực tuyến

30 tháng 3 2020

8)

Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A và B, với x > 0.

Giải bài 54 trang 34 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Vì vận tốc xuôi dòng lớn hơn vận tốc ngược dòng chính bằng 2 lần vận tốc dòng nước nên ta có phương trình:

Giải bài 54 trang 34 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

x = 80 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là 80km.

1 tháng 3 2021

Gọi số vở loại là x(quyển)

 Số vở loại II là 15−x15−x (quyển)

 Số tiền mua vở loại I là 2000x2000x (đồng)

 Số tiền mua vở loại II là 1500(15−x) (đồng)

Vì số tiền mua 15 quyển vở là 26000 đồng.

 Ta có pt:

      2000x+1500.(15−x)=26000

⇔2000x+22500−1500x=26000

⇔500x=3500

⇔x=7.

Vậy số vở loại II có:

           15−7=8(quyển)

1. Tổng số học sinh của hai lớp 8A và 8B là 78 em. Nếu chuyển 2 em từ lớp 8A qua lớp 8B thì số học sinh của hai lớp bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp. 2. Có 15 quyển vở gồm hai loại: loại I giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Số tiền mua 15 quyển vở là 26000 đồng. Hỏi có mấy quyển vở mỗi loại? 3. Hai thùng dầu A và B có tất cả 100 lít. Nếu chuyển từ thùng A qua...
Đọc tiếp

1. Tổng số học sinh của hai lớp 8A và 8B là 78 em. Nếu chuyển 2 em từ lớp 8A qua lớp 8B thì số học sinh của hai lớp bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp.

2. Có 15 quyển vở gồm hai loại: loại I giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Số tiền mua 15 quyển vở là 26000 đồng. Hỏi có mấy quyển vở mỗi loại?

3. Hai thùng dầu A và B có tất cả 100 lít. Nếu chuyển từ thùng A qua thùng B 18 lít thì số lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Tính số lượng dầu ở mỗi thùng lúc đầu.

4. Tổng của hai chồng sách là 90 quyển. Nếu chuyển từ chồng thứ hai sang chồng thứ nhất 10 quyển thì số sách ở chồng thứ nhất sẽ gấp đôi chồng thứ hai. Tìm số sách ở mỗi chồng lúc ban đầu.

5. Khu vườn hình chữ nhật có chu vi 82m. Chiều dài hơn chiều rộng 11m. Tính diện tích khu vườn.

6. Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 15km/h và sau đó quay trở về từ B đến A với vận tốc 12km/h. Cả đi lẫn về mất 4 giờ 30 phút. Tính chiều dài quãng đường.

7. Lúc 7 giờ. Một ca nô xuôi dòng từ A đến B cách nhau 36km rồi ngay lập tức quay về bên A lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ca nô khi xuôi dòng. Biết rằng vận tốc dòng nước là 6km/h.

8. Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ, và ngược dòng từ bến B đến bến A mất 5h. Tính khoảng cách giữa hai bến, biết vận tốc dòng nước là 2km/h.

9. Một người đi xe đạp từ A đén B với vận tốc trung bình 12km/h. Khi đi về từ B đến A. Người đó đi với vận tốc trung bình là 10 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 15 phút. Tính độ dài quảng đường AB.

10. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Đến B người đó làm việc trong một giờ rồi quay về A với vận tốc 24 km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 5 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.

11. Hiệu của hai số bằng 50. Số này gấp ba lần số kia. Tìm hai số đó.

12. Một bạn học sinh đi học từ nhà đến trường với vận tốc trung bình 4 km/h. Sau khi đi được 2/3 quãng đường bạn ấy đã tăng vận tốc lên 5 km/h. Tính quãng đường từ nhà đến trường của bạn học sinh đó, biết rằng thời gian bạn ấy đi từ nhà đến trường là 28 phút.

13. Một xe ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ 12 phút. Nếu vận tốc tăng thêm 10 km/h thì đến B sớm hơn 32 phút. Tính quãng đường AB và vận tốc ban đầu của xe.

14. Một người đi từ A đến B, nếu đi bằng xe máy thì mất thời gian là 3 giờ 30 phút, còn đi bằng ô tô thì mất thời gian là 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB, biết rằng v.tốc ôtô lớn hơn vận tốc xe máy là 20 km/h.

1
1 tháng 3 2020

tham khảo ở đây nha

13 tháng 9 2019

Gọi số vở loại I là x quyển (x ϵ N, 0 ≤ x ≤ 15) số vở loại II là 15 - x (quyển)

Số tiền mua vở loại I là 2000x đồng, số tiền mua vở loại II là 1500(15 – x) đồng

Tổng số tiền mua 15 quyển vở là 26000 đồng nên ta có phương trình:

2000x + 1500(15 - x) = 26000

⇔ 2000x + 22500 – 1500x = 26000

⇔ 500x = 3500 ⇔ x = 7 (tmđk)

Vậy có 7 quyển vở loại I và 15 – 7 = 8 quyển vở loại II