K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 11 2021

1.Đơn chất là: Cu , Br2

Hợp chất là : CaC2, KOH,H2SO4,AlCl3

2. Na2SO gồm 1 khí Na, 1 khí sunfat 

AlClgồm 1 nguyên tử nhôm , 3 khí Clo

16 tháng 11 2021

bạn help mình nốt luôn đi 🙂

16 tháng 12 2021

\(a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ b,2Fe(OH)_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+6H_2O\\ c,2Al+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2AlCl_3\\ d,Na+H_2O\to NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)

17 tháng 12 2021

\(a,2Al+3CuCl_2\to 2AlCl_3+3Cu\)

Số phân tử CuCl: Số phân tử AlCl3 \(=3:2\)

\(b,3KOH+FeCl_3\to Fe(OH)_3\downarrow+3KCl\)

Số phân tử KOH : Số phân tử KCl \(=1:1\)

\(c,3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)

Số nguyên tử Fe: Số phân tử Fe3O4 \(=3:1\)

17 tháng 12 2021

thank!

17 tháng 12 2021

Câu 2:

\(a,Fe(OH)_2+2HCl\to FeCl_2+2H_2O\\ b,Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\\ c,2Mg+O_2\xrightarrow{t^o}2MgO\\ d,Al+3AgNO_3\to Al(NO_3)_3+3Ag\)

17 tháng 12 2021

thank 

 

Phân loại đơn chất, hợp chất   Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí CloHóa trịCâu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ;...
Đọc tiếp

Phân loại đơn chất, hợp chất
   Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo

Hóa trị

Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2 
Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3

Tính phân tử khối các chất
Khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo.

1
19 tháng 1 2022

gggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggnv

(1) 4 Na + O2 -to-> 2 Na2O

(2) Na2O + H2O -> 2 NaOH

(3) 3 NaOH + FeCl3 -> 3 NaCl + Fe(OH)3

(4) 2 Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3 H2O

(5) Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe + 3 CO2

(6) 2 Fe + 3 Cl2 -to-> 2 FeCl3

14 tháng 3 2021

4Na + O2 -to-> 2Na2O 

Na2O + H2O => 2NaOH 

3NaOH + FeCl3 => 3NaCl + Fe(OH)3 

2Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3H2O 

Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O 

Fe + 3/2Cl2 -to-> FeCl3 

7 tháng 1 2022

1. CaO + 2HCl ---> CaCl2 + H2O (1 : 2 : 1 : 1)

2. 2Fe + 3Cl2 ---to---> 2FeCl3 (2 : 3 : 2)

3. Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1 : 2 : 1 : 1)

4. 3Ba(OH)2 + 2FeCl3 ---> 2Fe(OH)3 + 3BaCl2 (3 : 2 : 2 : 3)

5. 4Al + 3O2 ---to---> 2Al2O3 (4 : 3 : 2)

7 tháng 1 2022

1. CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O

2. 2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3

3) Zn + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2

4. 3Ba(OH)2 + 2FeCl3 -> 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

5.4Al+ 2O2 -> 2Al2O3

4 tháng 4 2020

Lập các PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong các phản ứng sau

1/ 4Al + 3O2 ----> 2Al2O3 Tỉ lệ: 4 : 3 : 2

Số nguyên tử Al : số nguyên tử O2 : số phân tử Al2O3

2/ 2Fe(OH)3 ----> Fe2O3 + 3H2O Tỉ lệ: 2 : 1 : 3

Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3: số phân tử H2O

3/ 4K + O2 ----> 2K2O Tỉ lệ: 4 : 1 : 2

Số nguyên tử K : số nguyên tử O2 : số phân tử K2O

4/ CaCl2 + 2AgNO3 ----> Ca(N03)2 + 2AgCl Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 2

Số phân tử CaCl2 : số phân tử AgNO3: số phân tử CA(NO3)2 : số phân tử AgCl

5/Al2O3 + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2O Tỉ lệ: 1 : 6 : 2 : 6

Số phân tử Al2O3 : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2O

Còn lại tương tự :v

4 tháng 4 2020

bạn làm hết luôn giùm mik ik

26 tháng 10 2021

1. Hóa trị Fe lần lượt là: II, III, III, II, III

2. Hóa trị các nguyên tố lần lượt là: II, II, I, III

 

1. gọi hóa trị của các nguyên tố cần tìm là \(x\)

\(\rightarrow\) \(Fe_1^xO^{II}_1\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)

vậy \(Fe\) hóa trị \(II\)

\(\rightarrow Fe_2^xO^{II}_3\rightarrow x.2=II.3\rightarrow x=III\)

vậy \(Fe\) hóa trị \(III\)

tính tương tự với \(Fe\left(OH\right)_3,FeSO_4\) và \(Fe_3\left(PO_4\right)_2\)

câu 2 làm tương tự

nếu bạn đã nắm chắc về hóa trị rồi thì câu 3 chỉ cần nhìn chéo là tính được