Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2 = \(\frac{1,68}{22,4}\) = 0,075 (mol)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\) (1)
0,075 <--------0,075 <--0,075 (mol)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)
%mMg= \(\frac{0,075.24}{5,8}\) . 100% = 31,03 %
%m MgO = 68,97%
nMgO = \(\frac{5,8-0,075.24}{40}\) = 0,1 (mol)
Theo pt(2) nMgCl2 = nMgO= 0,1 (mol)
mdd sau pư = 5,8 + 194,35 - 0,075.2 = 200 (g)
C%(MgCl2) = \(\frac{95\left(0,075+0,1\right)}{200}\) . 100% = 8,3125%
Chỉ có Zn phản ứng thôi. Cu không phản ứng, không tan.---->Chất rắn không tan là Cu
Zn+ H2SO4 ---> ZnSO4+ H2↑
0.1 0.1
nH2= 2.24: 22.4=0.1 mol
mZn= 0.1x65=6.5 g
mCu=10.5-6,5=4 g
%Zn=6.5:10.5x100%=61.9%
%Cu=4:10.5x100%=38.1%
a/
PTHH:
FeO + CO => Fe + CO2 (1)
Fe2O3 +3CO => 2Fe + 3CO2 (2)
CuO + CO => Cu + CO2 (3)
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + 2H2O
b/
-m gam hh X{Fe,FeO,Fe2O3,CuO} + hh Y {CO,CO2} => 20 g A + Z (*)
nCO2 sau phản ứng = nCaCO3 = 0,4mol
Khí G thoát ra là CO dư
V(CO dư) = 0,2 V (Z) hay nCO dư= 0,2. (nCO2 sau phản ứng + nCO dư) => nCO dư=0,1 mol
=> mZ = 0,1.28 + 0,4.44=20,4 g
nY = nCO ban đầu + nCO2 ban đầu(trong hhY) = nCO pư + nCO dư + nCO2 ban đầu(trong hhY)
mà nCO pư=nCO2 (1) (2) (3)
=> nY= nCO2 sau pư + nCO dư = 0,4 + 0,1 = 0,5 mol=> V(Y)=11,2 l
=> mY=D.V=11,2.1,393=15,6016
Theo ĐLBTKL(*) : m= 20+ 20,4-15,6016= 24,7984
Mg+H2SO4=MgSO4+H2
2Al+3H2SO4=Al2(SO4)3+3H2
nH2=2,24/22,4=0,1 mol
gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Al
ta có hệ phương trình 24x+27y=1,95
x+3/2x=0,1
giải ra được x=0,025 mol,y=0,05 mol
m mg=0,025.24=0,6g
%mMg=0,6.100/1,95=30,76%
%mAl=100-30,76=69,24%
nMg=nMgSO4=nH2SO4=0,025 mol
mMgSO4=0,025.120=3 g
nAl2(SO4)3=0,05.3/2=0,075 mol
mAl2(SO4)3=0,075.342=25,65 g
nH2SO4=0,05.3/2=0,075 mol
mH2SO4=(0,025+0,075).98=9,8 g
mdung dịch H2So4=9,8.100/6,5=150,7 g
mdung dịch sau phản ứng =1,95+150,7-0,1.2=152,45g
------>C%MgSO4=3.100/152,45=1,96
C%Al2(SO4)3=25,65.100/152,45=16,8
giả sử hỗn hợp chỉ có CuO => nCuO=0.8/80=0.01molnCuO=0.8/80=0.01mol
theo đề bài ta thấy nH2SO4=0.02molnH2SO4=0.02mol
=> sau phản ứng H2SO4dưH2SO4dư
=> dung dịch thu được sau phản ứng gồm: H2SO4dưvàCuSO4H2SO4dưvàCuSO4 còn chất rắn là Cu
Gọi nK2O=a, nMgO=b trong 8g hh
K2O + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + H2O
a \(\rightarrow\) a (mol)
MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O
b \(\rightarrow\) b (mol)
K2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2KOH
MgSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + Mg(OH)2
b \(\rightarrow\) b (mol)
nMg(OH)2 = \(\frac{2,9}{58}\) = 0,05 (mol)
\(\Rightarrow\) b = 0,05 (mol)
\(\Rightarrow\) %mMgO = \(\frac{0,05.40}{8}\) . 100% = 25%
%mK2O = 75%
nBa=0,3 mol
mH2SO4=9,8g=>nh2SO4=0,1mol
PTHH: Ba+H2SO4=>BaSO4+H2
0,3mol:0,1mol
=> nBa dư theo n H2SO4
p/ư: 0,1mol<-0,1mol->0,1mol->0,1mol
thể tích H2: V=0,1.22,4=2,24ml
theo đl btoan khối lượng ta có : mBaSO4= mBa+mH2SO4-mH2=41,1+200-0,1.2=240,9g
mBaSO4= 0,1.233=23,3g
=> C% BaSO4=9,67%
a) Ba + H2SO4 ---> BaSO4+ H2
nBa=41,1/137=0,3 mol , mH2SO4= [200 * 4,9]/100=9,8 gam => nH2SO4=0,1 mol
=> theo pt và bài cho H2SO4 phản ứng hết và Ba dư
nH2=nH2SO4=0,1=> VH2=0,1*22,4=2,24 lít
b) mdd sau phản ứng =mBa+ mddH2SO4-mH2-mBa dư=213,5 gam
mBaSO4=23,3 gam
=> C% BaSO4= [23,3/213,5]*100%=10,91%.
Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là x và y.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (1)
x(mol) x(mol)
Cu + Cl2 → CuCl2 (2)
y(mol) y(mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
x (mol) 2x(mol) x(mol).
Theo điều kiện bài toán và phương trình hoá học (3) ta có: 127x = 25,4 → x = 0,2
Theo phương trình phản ứng (1) và (2) ta có: 162,5x + 135y = 59,5
Vậy y = 0,2.
Khối lượng mỗi muối là: m FeCl3=32,5gam
m CuCl2=27gam
%FeCl3 = 54,62%.
%CuCl2 = 45,38%
nFe=nH2=0,1 Mol
-> nFeO =0,1 Mol
tổng Fe=0,2 mol
Bảo toàn Fe có nFe2O3=1/2nFe=0,1 mol
mFe2O3= 16 gam