Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu Khẳng Định:
1. I love my sister.
2. I love my brother.
3. I love my mother
4. I love my father.
5. I love my aunt.
Câu phủ định:
1. You don’t love your sister
2. We don’t love our brother
3. They don’t love their father
4. She doesn’t love her aunt
5. I don’t love my uncle
Câu nghi vấn:
1. Do you love your aunt?
2. Do you love your father?
3. Do you love your sister?
4. Do you love your uncle?
5. Do you love your mother?
Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?
Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?
1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex:
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.
3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.
4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex:
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently
- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha
Động từ tobe
(+) S + tobe + ...
( - ) S + tobe + not + ...
( ? ) Tobe + S + ...
Động từ thường
(+) S + V - es / s + ...
( - ) S + don't/doesn't + V +...
(?) Do/ does + S + V + ...
Yes, S + do/ does
No, S + don't / does
DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...
Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí
Câu Khẳng Định :
1. I’m playing football with my friends in my garden now.
2. She’s playing volleyball at the beach now.
3. He plays basketball everyday but today he’s playing badminton.
4. They’re playing games now.
5. My brother is playing basketball with his friends now.
Câu Phủ Định
1. I am not playing football with my friends in my garden now.
2. She isn't playing volleyball at the beach now.
3. He plays basketball everyday but today he isn't playing basketball.
4. They aren't playing games now.
5. My brother isn't playing basketball with his friends now.
Câu nghi vấn :
1. Is she playing football with my friends in my garden now ?
2. Is she playing volleyball at the beach now ?
3. Is he playing badminton today ?
4. Are they playing games now ?
5. Is your brother playing basketball with his friends now ?
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying die - dying
Câu khẳng định
1. I have a teddy bear
2.I have a nice doll
3.I have many toy cars
4.I have a lot of homework to do
5.I have two tickets
Câu phủ định
1. I don't have any toy car
2. I don't have a teddy bear
3. I don't have a smart phone
4. I don't have a bike
5. I don't have a laptop
Câu nghi vấn
1. Do you have any apples?
2. Do they have some milk?
3. Do you have a pencil?
4. Do they have a crayons?
5. Does she have a bike?
1/toing
1/ chia động từ " to be " theo ngôi, nghĩa tiếng việt. dùng trong câu khẳng định, phủ định, nghi vấn như thế nào? cho ví dụ minh hoạ
* PRESENT SIMPLE TENSE:
- Khẳng định :
Subject + Be + Noun + Objects.
Subject + Be + Adjective + Objects.
_Example :
+ I'm a student.
+ He's a teacher.
+ They are workers.
+ She is rude.
+ It is beautiful.
- Phủ định :
Subject + Be Not + Noun + Objects.
Subject + Be Not + Adjective + Objects.
_Example :
+ I'm not a worker.
+ He isn't a bussiness man.
+ They are not good.
- Nghi vấn :
Am + I + Noun / Adjective + Objects.
Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects.
Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects.
_Example:
+ Am I good?
+ Is he a teacher?
+ Are they workers?
* PRESENT CONTINUOUS TENSE :
1> Dạng khẳng định.
I + Am + V-ing + Objects.
He / She / It + Is + V-ing + Objects.
You / We / They + Are + V-ing + Objects.
Ở phía cuối câu thường có các trạng ngữ thời gian như: now, at the moment...
Ví dụ:
+ I'm drinking coffee now.
+ He's teaching his class at the moment.
+ We are going home.
2> Dạng phủ định:
Dạng này thì chỉ cần thêm "not" phía sau to-be
3> Dạng nghi vấn:
Dạng này thì chỉ việc chuyển to be ra ngoài đầu cầu, còn bên trong không có thay đổi gì.