Khử hoàn toàn 24 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy: a. Tính số gam đồng kim loại thu được; b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. Khử hoàn toàn 24 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy: a. Tính số gam đồng kim loại thu được; b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. Phân loại câu hỏiLớp 8 Cơ bản
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
b)
Gọi số mol MgO, CuO là a, b (mol)
=> 40a + 80b = 16 (1)
nHCl = 0,2.3 = 0,6 (mol)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2a+2b=0,6\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgO}=\dfrac{0,2.40}{16}.100\%=50\%\\\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{16}.100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
c)
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{CuCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\end{matrix}\right.\)
d)
PTHH: \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
0,1--->0,1
=> VCO = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
\(n_{MgSO_4}=\dfrac{14,4}{120}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Mg+5H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow4MgSO_4+H_2S+4H_2O\)
0,12<-------------------------0,12--->0,03
=> V = 0,03.22,4 = 0,672 (l)
m = 0,12.24 = 2,88 (g)
- H2O2
\(n_{H_2O_2}=\dfrac{10}{34}=\dfrac{5}{17}\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2O_2\underrightarrow{MnO_2}2H_2O+O_2\)
\(\dfrac{5}{17}\)--------------->\(\dfrac{5}{34}\)
=> \(V_{O_2}=\dfrac{5}{34}.22,4=\dfrac{56}{17}\left(l\right)\)
- KMnO4
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{10}{158}=\dfrac{5}{79}\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(\dfrac{5}{79}\)------------------------>\(\dfrac{5}{158}\)
=> \(V_{O_2}=\dfrac{5}{158}.22,4=\dfrac{56}{79}\left(l\right)\)
- KClO3:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{10}{122,5}=\dfrac{4}{49}\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{4}{49}\)------------->\(\dfrac{6}{49}\)
=> \(V_{O_2}=\dfrac{6}{49}.22,4=\dfrac{96}{35}\left(l\right)\)
- KNO3:
\(n_{KNO_3}=\dfrac{10}{101}\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KNO_3\underrightarrow{t^o}2KNO_2+O_2\)
\(\dfrac{10}{101}\)----------->\(\dfrac{5}{101}\)
=> \(V_{O_2}=\dfrac{5}{101}.22,4=\dfrac{112}{101}\left(l\right)\)
Vậy nhiệt phân H2O2 thu được thể tích khí O2 lớn nhất = \(\dfrac{56}{17}\left(l\right)\)
Các PTHH xảy ra:
\(2H_2O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O+O_2\) (1)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) (2)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\) (3)
\(2KNO_3\underrightarrow{t^o}2KNO_2+O_2\) (4)
Khối lượng mol của \(H_2O_2\) tham gia pứ (1) là: \(M_{H_2O_2}=2M_H+2M_O=2.1+2.16=34\left(g/mol\right)\)
Số mol \(H_2O_2\) tham gia pứ là \(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{34}=\dfrac{5}{17}\left(mol\right)\)
Từ PTHH thứ nhất, ta dễ dàng suy ra được \(n_{O_2}=\dfrac{5}{34}\left(mol\right)\)
Thể tích khí oxi sinh ra trong PTHH (1) ở đktc là \(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=\dfrac{5}{34}.22,4=\dfrac{56}{17}\left(l\right)\)
Khối lượng mol của \(KMnO_4\) tham gia pứ (2) là \(M_{KMnO_4}=M_K+M_{Mn}+4M_O\) \(=39+55+4.16=158\left(g/mol\right)\)
Số mol \(KMnO_4\) tham gia pứ là \(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{158}=\dfrac{5}{79}\left(mol\right)\)
Từ PTHH (2) ta dễ thấy rằng \(n_{O_2}=\dfrac{5}{158}\left(mol\right)\)
Thể tích khí oxi sinh ra trong pứ (2) ở đktc là \(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=\dfrac{56}{79}\left(l\right)\)
Tương tự như trên, bạn sẽ tìm ra được thể tích khí oxi sinh ra trong các pứ (3) và (4). Sau đó cộng tất cả các thể tích khí oxi sinh ra trong cả 4 pứ là có kết quả.
CTHH của phân tử là \(R_2O_3\)
Ta có: \(PTK_{R_2O_3}=4,25.NTK_{Mg}=4,25.24=102\left(đvC\right)\)
`=> 2R + 16.3 = 102`
`<=> R = 27 (đvC)`
=> R là `Al`
CTHH của phân tử là `Al_2O_3`
Phân tử khối: 4,25x24 = 102
Nguyên tử khối R = (102 - 3 x 160) : 2 = 27
Phân tử cần tìm: \(Al_2O_3\)
m=mNaCl+mKCl
Giải thích :
Ta có: Gọi số mol M2CO3;MHCO3 và MCl lần lượt là x; y; z, ta có:
M2CO3+2HCl→2MCl+H2O+CO2
MHCO3+HCl→MCl+H2O+CO2
(2M+60)x+(M+61)y+(M+35,5)z=43,71
Phần 2: nAgCl=0,48(mol)
MCl+AgNO3→MNO3+AgCl
AgNO3+HCl→AgCl+HNO3
Phần 1:
KOH+HCl→KCl+H2O
nKOH=0,1(mol)⇒ưnHCldư=0,1(mol)
⇒nMCl=0,38(mol)⇒2x+y+z=0,76(1)
Do nCO2=0,4(mol)⇒x+y=0,4(2)
⇒x+z=0,36
Ta có:(2M+60)x+(M+61)y+(M+35,5)z=43,71
⇒(2M+60)x+(M+61)(0,4−x)+(M+35,5)(0,36−x)=43,71
⇒0,76M−36,5x=6,53⇒x=0,76M−6,5336,5
Ta có: Vì x+y=0,4⇒0<x<0,4⇒0<0,76M−6,5336,5<0,36
⇒0<0,76M−6,53<14,6⇒6,53<0,76M<21,13
⇒8,6<M<27,8⇒M là Na
⇒106x+84y+58,5z=43,71(3)
Từ (1);(2);(3)⇒x=0,3;y=0,1;z=0,06
⇒∑nHCl=0,3.2+0,1+0,1.2=0,9(mol)⇒mHCl=32,85(g)⇒mddHCl=312,26(g)
⇒V=297,39(ml)
Ta có: m=mNaCl+mKCl
A gồm M2CO3, MHCO3, MCl có số mol lần lượt là a,b,c
ta có pt: (2M + 60)a + (M + 61)b + (M+35,5)c = 43,71(*)
<=> M(2a + c + b) + 60(a+b) + b + 35,5c = 43,71(1)
+C là CO2
nCO2 = 0,4 (mol)
=> ta có : a + b = 0,4 (2)
+ B gồm MCl và HCl dư
đặt nHCl dư = d (mol)
=> ta có : 2a + b + d = nHCl bđ (3)
+ Phần 1 : nKOH = 0,1(mol)
nKOH = 1/2 nHCl(dư)
<=> d/2 = 0,1
=> d = 0,2 (4)
+Phần 2: nAgCl = 0,48 (mol)
nAgCl = 1/2(nMCl + nHCl)
<=> 1/2(2a + b + c + d) = 0,48
<=> 2a + b + c + d = 0,96 (5)
+ (4)(5) => 2a + b + c = 0,96 - 0,2 = 0,76 (6)
<=> c = 0,76 - 2a - b
thay c = 0,76 - 2a - b vào (1) ta có
0,76M + 25,5b - 11a = 16,73
ta có: 0,76M - 11(a+b) <0,76M + 25,5b - 11a<0,76M + 25,5(a+b)
(2) => bpt trên <=> 0,76M - 4,4<16,73<0,76M + 10,2
<=> 6,53 < 0,76M < 21,13
<=> 8,6<M<27,8
=> M là Na
+ thay M = 23 vào (*) ta được pt:
106a + 84b + 58,5c = 43,71(7)
(2)(6)(7) => hệ pt 3 ẩn
=> a = 0,3 ; b = 0,1 ; c = 0,06
=> %Na2CO3 = 72,75(%)
%NaHCO3 = 19,22(%)
%NaCl = 8,03(%)
Ta có: \(\%Fe=\dfrac{56}{56+35,5x}.100\%=34,46\%\) => x = 3
CTHH: FexCl3I
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x.1 = 3.I
=> x = III
Vậy Fe có hóa trị III
a) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,3--->0,3----->0,3
=> mCu = 0,3.64 = 19,2 (g)
b) VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
Ta có phương trình hóa học :
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
Ta có :
\(n_{Cu}=n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
b) \(n_{H_2}=n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(\text{Đ}KTC\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)