Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) và (β) có các vectơ pháp tuyến lần lượt là n1 và n2.
Để (α) và (β) song song hoặc trùng nhau thì n1 và n2
Mặt phẳng (α) đi qua điểm M(0;−1;3) và nhận n=(2;−3;1) làm vectơ pháp tuyến có phương trình
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) và (β) có các vectơ pháp tuyến lần lượt là n1 và n2.
Để (α) và (β) cắt nhau thì
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) và (β) có các vectơ pháp tuyến lần lượt là n1 và n2.
Để (α) và (β) vuông góc thì n1 và n2
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (β) có vectơ pháp tuyến n và vuông góc với (α).
Nhận xét nào sau đây đúng?
Tích có hướng của hai vectơ n=(1;1;2) và AB=(1;3;−5) bằng
Ghép các cột sau để có kết luận đúng về các vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (R):3x−4y−2z+1=0 và (Q):4x+2y+2z+5=0.
Kết luận đúng về vị trí tương đối của hai mặt phẳng trên là
Tích vô hướng của hai vectơ n=(3;−4;−2) và n=(4;2;2) là
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- A và nội dung thứ 3 trong bài học của
- chúng ta làm vị trí tương đối của hai
- mặt phẳng ở trong không gian với hai mặt
- phẳng bất kỳ thì chúng ta đã biết chúng
- sẽ có các vị trí tương đối là song song
- trùng nhau hoặc cắt nhau vậy nếu thấy
- cho hai mặt phẳng là an pha và bita có
- phương trình lần lượt là A1 x + B1 y +
- C1 Z + d = 0 và a 2x + 7 mũ 2 y + c2z +
- D2 bằng không mặt phẳng Alpha và beta
- lần lượt của các vectơ pháp tuyến là L1
- tọa độ a1 b1 c1 và N2 tọa độ a2 b2 c2 từ
- tọa độ của hai vectơ pháp tuyến này
- chúng ta sẽ đi tìm hiểu vị trí tương đối
- của hai mặt phẳng Alpha và với tay chụp
- hình vẽ thấy có mặt phẳng Alpha Beta với
- các vectơ pháp tuyến N1 N2 vectơ pháp
- tuyến sẽ có giá vuông góc với mặt phẳng
- Vậy để ăn pha và beta song song hoặc
- trùng nhau cho thầy biết vectơ n1 và
- vectơ L2
- em có đặc điểm gì
- a Alpha và beta song song hoặc chủ nhau
- khi và chỉ khi vectơ n1 và vectơ R2 cùng
- phương cùng phương có nghĩa là vectơ một
- khoảng ca vector L2 khối K là một số
- khác không hay Thay tọa độ chúng ta sẽ
- có a1 b1 c1 sẽ = k nhân a2 b2 c2 như vậy
- chúng ta đã nhận thấy được mối quan hệ
- giữa các hệ số a1 b1 c1 a2 b2 c2 vậy cũ
- thể khi nào thì hai mặt phẳng này song
- song và khi nào thì hai mặt phẳng này
- trùng nhau chúng ta sẽ quan tâm tới hệ
- số cuối cùng đây một và d2 nếu như đi
- một bằng KD hai chúng ta sẽ có vị trí
- đầu tiên 2 mặt phẳng Alpha Beta sẽ cùng
- nhau nhân cả hai vế phương trình mặt
- phẳng beta hồi Xuka ta sẽ được phương
- trình mặt phẳng Alpha Vậy để hai mặt
- phẳng song song ta sẽ có điều kiện đầu
- tiên hai vectơ pháp tuyến của chúng
- Ê họa thứ hai đi một lúc này khác xa dần
- của D2 trùng nhau thì sẽ ra dù bạn con
- song song D1 sẽ khác K lần 12 trên đây
- là điều kiện 2 mặt phẳng Alpha Beta song
- song và cùng nhau và tầm quan hệ trong
- cả hai trường hợp này thì hai mặt phẳng
- Alpha bị pha đều có cùng vectơ pháp
- tuyến và quan sát cụ thể hơn vào các
- điều kiện này thì nếu bộ ba sổ a1 b1 c1
- tỉ lệ với bộ ba số a2 b2 c2 thì hai mặt
- phẳng sẽ hoặc là song song hoặc là trùng
- nhau
- Ừ nếu D1 quả để hai cùng tỉ lệ đó thì
- xảy ra trường hợp trùng nhau ngược lại
- là chỉ hợp song song
- khi vận dụng những nội dung này trả lời
- nhanh cho thầy cô hỏi trong không gian
- Oxyz thầy cho mặt phẳng Alpha đi qua
- điểm M và song song với mặt phẳng beta
- có phương trình 2x - 2y + z + 5 = không
- yêu cầu viết phương trình mặt phẳng
- Alpha mặt phẳng Alpha đi qua điểm M song
- song với mặt phẳng beta thì như chúng ta
- đã nhận xét hát mặt phẳng song song sẽ
- có cùng vectơ pháp tuyến cho nên nếu các
- em tìm được vectơ pháp tuyến n của mặt
- phẳng beta thì ta có thể coi đó là vectơ
- pháp tuyến của mặt phẳng Alpha từ phương
- trình này ta có thể quan sát được ngay
- một vectơ pháp tuyến của matcha Đó là
- các TN tọa độ 2 -3 12 sẽ chọn ngay ftn
- là vectơ pháp tuyến của alpha thêm nữa
- alpha đi qua điểm M có tọa độ 0 5 1 3 từ
- hai sự kiện này là có thể biết ngay được
- phương trình mặt hoặc Alpha
- và chính xác hai nhân với x trừ không
- sau đó cộng với âm a Ngân với y trừ x
- trừ 1 hoa cộng với z - 3 Viết gọn lại
- thấy có 2x - 2y + z - 6 = 0 là phương
- trình của mặt phẳng Alpha cho hai mặt
- phẳng song song ta có thể sử dụng vectơ
- pháp tuyến của mặt phẳng này làm vectơ
- pháp tuyển chọn mặt phẳng còn lại tiếp
- tục thầy có ví dụ thứ hai trong không
- gian Oxyz thể cho mặt phẳng Alpha có
- phương trình 2x + m y + z - 3 = 0 và
- beta có phương trình 4 x trừ 6 y - n z +
- 5 = 0 Tìm M N để hai mặt phẳng này song
- song với nhau thì điều kiện để hai mặt
- phẳng song song đó là bộ ba số a1 b1 c1
- xét tỉ lệ với bộ ba số a2 b2 c2 vectơ
- pháp tuyến của mặt phẳng Alpha = ca là
- các từ pháp tuyến mặt hoặc 3
- ở Vạn hệ số đi một phải khắc ca nhận hệ
- số D2 ở đây A1 chỉ là hai B1 là m&c một
- là một tương tự a hai là bốn B2 là -6 và
- C2 là - nv1 là âm 5D hay là năm yếu đầu
- tiên là thể lập thì tỉ số k chính bằng 2
- chia 4 cũng bằng m chia cho -6 và bằng 1
- chia cho chữ L hoặc sau này khi đã thành
- thạo Các em có thể Xét ngay ca chỉ là hệ
- số của X trong phương trình mặt phẳng
- Alpha chia hệ số của X trong phương
- trình mặt phẳng Alpha tương tự với hệ số
- của y và của Z 2 chia 4 = m tri âm 6 = 1
- chia cho chị n
- A và điều kiện thứ hai vẫn là âm năm
- khác k nhân với 5 tỷ số này thì bằng 1/2
- do đó 8 thể suy ra M trên -6 = 1/2 thì M
- sẽ có kết quả hoặc âm 3 và tương tự n
- kết quả bằng -2 đây là đáp số của ví dụ
- số 2 bên cạnh hai mặt phẳng song song
- hoặc trùng nhau thì vị trí tương đối
- cuối cùng là hai mặt phẳng cắt nhau khi
- nào khi ta quay lại với bài toán tổng
- quát alpha-beta song song và điều kiện
- alpha-beta trùng nhau khi các vectơ pháp
- tuyến của chúng cùng Phương vậy hai mặt
- phẳng cắt nhau hai vectơ pháp tuyến của
- chúng không cùng phương vectơ in1 card
- vector L2
- Anh em chú ý một lần nữa điều kiện để
- xảy ra các vị trí tương đối của hai mặt
- phẳng
- a tiếp theo ta sẽ đi vào một trường hợp
- đặc biệt khi hai mặt phẳng cắt nhau đó
- là điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc
- trong không gian thì vẫn xét hai mặt
- phẳng Alpha và beta Nhưng lúc này hai
- mặt phẳng vuông góc với nhau thì kem cho
- thời tiết các Stellar một và các TN 2
- lần lượt là vectơ pháp tuyến của 2 mặt
- phẳng này sẽ có mối quan hệ gì với nhau
- lễ 2 cái từ đó sẽ vuông góc với nhau sau
- đó điều kiện để 2 mặt phẳng Alpha Beta
- vuông góc là tích có hướng của 2 vectơ
- pháp tuyến 102 A1 x2 + x1 x2 + c1x C2 =
- không Đây chính là điều kiện để hai mặt
- phẳng vuông vận dụng kem trả lời cho
- thấy câu hỏi tiếp theo trong không gian
- oxy Z thầy cho mặt phẳng Alpha đi qua
- hai điểm A và B đồng thời vuông góc với
- mặt phẳng beta có phương trình x + y +
- 2z - 3 = 0 yêu cầu viết phương trình của
- mặt phẳng Alpha alpha đi qua hai điểm A
- và B vậy vectơ AB và vectơ n sẽ có mối
- quan hệ gì với nhau khi mà hai mặt phẳng
- này vuông góc thì để trả lời câu hỏi này
- kem chính xác thầy tọa độ vectơ là gì
- quạt vectơ pháp tuyến n của mặt phẳng
- beta vectơ BN thấy có thể lấy ngay vectơ
- tọa độ 1 1 và 2 con vectơ AB và sẽ à
- chế độ làm 13 và âm năm hai vectơ này
- thì không cùng phương mặt phẳng beta
- vuông góc với mặt phẳng Alpha thì zpl sẽ
- có giá chính xác giá của các tên Ờ song
- song hoặc nằm trên mặt phẳng Alpha và
- vectơ AB cũng nằm trên mặt phẳng Alpha
- cho nên tích có hướng của 2 vectơ này
- thì kí hiệu là vectơ n Alpha nữa ăn hoa
- chính là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
- Alpha ten tỉnh cho thầy tọa độ của vectơ
- n Alpha sẽ như thế nào nhất
- và chính xác
- Ừ cái từ nở anpha của tọa độ 11 âm lịch
- âm hay ma mắt khoảng này đi qua hai điểm
- A B em có thể chọn màu trong hai điểm
- này để ra Viết phương trình ở đây thầy
- chọn mặt phẳng Alpha đi qua điểm A thì
- phương trình của mặt phẳng Alpha sẽ đạt
- 11 nhân với x trừ 2 sau đỏ -7 x y - -1
- thành y + 1 phạt trừ 2 nhân với Z - 4 =
- 0 và Viết gọn lại 11 x trừ y - 2z - 21
- bằng không là phương trình của mặt phẳng
- Alpha và qua vị trí tương đối của hai
- mặt phẳng thầy đã gợi ý thêm cho kem
- phương pháp tiếp theo để ta viết phương
- trình của một mặt phẳng sử dụng điều
- kiện hai mặt phẳng song song hoặc hai
- mặt phẳng vuông góc nếu hai mặt phẳng
- song song ta sử dụng ngay vectơ pháp
- tuyến của mặt phẳng này là vectơ pháp
- tuyến của mặt phẳng kia còn trong trường
- hợp hai mặt phẳng vuông góc tem có thể
- sử dụng tích có hướng của các vector
- ở tỉnh sẽ tới pháp tuyến luyện tập về
- hai mặt phẳng vuông góc song song ta sẽ
- đến với ví dụ tiếp theo trong không gian
- Oxyz thể cho qua mặt phẳng p q và r có
- các phương trình khẳng định nào sau đây
- là khẳng định đúng đầu tiên Tây vuông
- góc với mặt phẳng Q và khẳng định thứ
- hai mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng
- quy khẳng định đầu tiên là về mặt phẳng
- P và mặt phẳng quy vectơ pháp tuyến của
- mặt phẳng P là 211 là chọn ngay các từ
- này còn mặt phẳng quy thời chọn ngay là
- 422
- Anh tên có thể thấy được vectơ nq thì
- bậc hai nhân với vectơ NP hết số ấp 4
- thì khác hay nhân cuối năm Sony hai mặt
- phẳng P và Q là hai mặt phẳng song song
- khẳng định đầu tiên là một hả Mỹ size
- Ngoài ra nếu quan sát trên hình thức đặc
- biệt hữu dụng cho những bài trắc nghiệm
- em còn xa các hệ số của x y và Z trên 20
- trình này hệ số của x là 2 và 4 tỷ lệ là
- 12 tương tự hệ số của Y là 12 cũng tỉ lệ
- 1 2 hệ số của Z là một hai hệ số x y z
- của cả hai phương trình là các bộ ba số
- tỉ lệ cuối cùng là âm 4 và 5
- Ừ thì chúng không có tỷ lệ 122 trên 4
- bằng 192 hoặc 192 và khác ấm 495 do đó P
- và Q vuông góc là khẳng định không chính
- xác tiếp theo với khẳng định r vuông góc
- với quy kèm Quan sát mặt trời và mặt
- phẳng quỹ vì cho thầy cắt vectơ pháp
- tuyến của hàm mặt phẳng này nhá
- a vectơ pháp tuyến của mặt phẳng quy là
- 42 hai con mặt phẳng r ten lấy ngay 3 -4
- -2 sau đó mặt khoảng thời vào mặt phẳng
- pin sẽ khác nhau để xem chúng có vui cốc
- 20 ta sẽ xét tích vô hướng của hai vectơ
- này
- khi kích hoạt sẽ đạt 4X 3 + 2 x 4 + 2x
- -2 và cho ta đặt số bằng 0 do đó khẳng
- định một là khẳng định không chính xác
- còn cả định số 2 làm quản lý chính xác
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây