Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Ôn tập quy tắc đếm SVIP
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin
- chào các em học sinh tiếp tục chương
- trình Toán lớp 11 chương 2 tổ hợp xác
- suất thì trong bài giảng lần này chúng
- ta sẽ ôn tập bài quy tắc đến
- từ đầu tiên là quy tắc cộng
- em Giả sử một công việc có thể thực hiện
- theo một trong ca với Phương án từ 1 cho
- đến AK
- và có N1 cách thực hiện xương hóa một có
- N2 cách thực hiện phương A2 có nk cách
- thực hiện phương án AK
- tự như vậy thì công việc có thể thực
- hiện bởi N1 + N2 + chấm chấm + n cách
- làm
- tiếp theo là quy tắc nhân
- giả sử đã có một công việc bao gồm ca
- công đoạn từ A1 cho đến a ca và mỗi công
- đoạn thì công đoạn aa1 sẽ có N1 cách làm
- công đoạn A2 sẽ có N2 cách làm và cung
- bạn AK sẽ có nk cách là
- thí như vậy công việc sẽ có N1 N2 nên
- dùng chọn nk cách làm tự
- như vậy thì để phân biệt quy tắc cộng và
- quy tắc nhân thì chúng ta sẽ nhìn vào
- tính chất của công việc đến nhưng công
- việc có thể thực hiện theo nhiều phương
- án thì chúng ta dùng quy tắc cộng Còn
- nếu như công việc phải thực hiện theo
- nhiều công đoạn thì chúng ta sẽ sử dụng
- quy tắc nhân
- a tiếp theo là quy tắc không mở rộng
- các quy tắc cộng mở rộng thì thấy sẽ
- phát biểu dưới dạng ngôn ngữ tập hợp
- Ai
- cho Ai tập A và B tập A gồm a đối tượng
- x + b sẽ gồm B đối tượng y đi vào ta do
- B chúng ta có thể thấy là đối tượng mang
- cả hai tính chất X và Y
- anh như vậy theo công thức + mở rộng thì
- ta có số phân tử của tập a hợp B tập a
- và b này chính là tập các đối tượng hoặc
- mang tính chất X hoặc mang tính chất Y
- sẽ bằng số phần tử của tập a + số phân
- tử tập b - số phần tử tập A giao B
- do số phân tử tạo ra bê chúng ta đã tính
- 2 lần
- Anh
- ở trong mạng có sau đây biểu hiện của
- sao b thì nên chúng ta phải trừ bỏ đi
- một lần
- tiếp theo chúng ta sang phần luyện tập
- bài 1 cho một lớp có 18 bạn nam và 12
- bạn nữ
- Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một bạn
- phụ trách quỹ lớp
- và hai bạn một bạn nam và một bạn nữ
- từ đầu tiên ở cô nha nếu như chúng ta
- chọn ra một bạn bất kỳ phụ trách quỹ lớp
- thì việc chọn ra một bạn bất kỳ này
- chúng ta sẽ có 2 phương án
- sửa đầu tiên ở chúng ta cho bạn nam và
- phương án thứ hai là cho bạn nữ
- Tuy nhiên thì lại có 18 bạn nam và có 12
- bạn nữ
- thế nên áp dụng quy tắc cộng chúng ta có
- 18 + 12 = 30 cách chọn ra một bạn phụ
- trách quỹ hoặc là Nam hoặc cả nữ
- tiếp theo thì để chọn ra hai bạn bác gồm
- một bạn nam và một bạn nữ thì ở công
- việc chọn ra hai bạn này chúng ta có hai
- công đoạn
- số bạn đầu tiên Các em có thể chọn bạn
- Nam trước họ cho bạn nữ trước cũng được
- thì trong bài này thấy dễ chọn bạn Nam
- trước
- Ừ thì công đoạn đầu tiên cho bạn nam thì
- chúng ta sẽ có 18 bạn Nam Á
- khi chọn mục Nam sẽ có 18 cách chọn
- và khi chúng ta đã có một bạn nam rồi
- thì ứng với mỗi bạn Nam sẽ có 12 cách
- cho một bạn nữ
- như vậy thì theo quy tắc nhân chúng ta
- có 18 x 12 = 216 cách chọn ra một bạn
- nam và một bạn nữ
- đó Sao mày tiếp theo
- 12 từ các số 1 đến 99 có bao nhiêu cách
- chọn ra một số hoặc là số chẵn hoặc là
- số nguyên tố
- tôi bay này thì chúng ta thấy ngay chọn
- một số thì có 2 phương án là chọn số
- chẵn hoặc là chọn số nguyên tố
- như vậy thì chúng ta sẽ áp dụng quy tắc
- cộng ạ ở Tuy nhiên trước hết thì chúng
- ta cứ liệt kê ra xem thế nào là thật số
- chẵn và thế nào là thật số nguyên tố
- và các thủ sáng thấy kí hiệu là ta
- từ các số đã cho thì tập 3 sẽ bao gồm 4
- số đó là 2468 ôn tập các số nguyên tố từ
- các số đã cho sẽ tập 2357
- ta thấy ngay số phân tử tạo ra
- là bốn phần tử số phần tử thuộc B cũng
- là 4 phân tử
- như vậy thì rõ ràng số cách chọn ra các
- số chẵn là 4 cách và số cách chọn ra số
- nguyên tố cũng là 4 cách
- đây thì chúng ta không thể kết luận là 4
- + 4 = 8 là có 8 cách chọn một số hoặc là
- chẵn hoặc là nguyên tố được bởi vì đến
- như thầy ký hiệu cái tập hoặc là số chẵn
- hoặc là số nguyên tố sẽ tập a hợp đi thú
- vị hoặc là hợp mà
- để tính số phần tử của tập a hợp B Hay
- là để tính xem có bao nhiêu cách chọn
- một số hạt là số chẵn hoặc là số nguyên
- tố
- thì chúng ta phải sử dụng quy tắc cộng
- mở rộng ra ở trong bài này sẽ có một số
- mang cả hai tính chất của tập a và tập
- dê
- cụ thể thì tăng thế số 2 vừa là số chẵn
- và cũng vừa là số nguyên tố
- như vậy thì tập A giao B từ tập vừa sẵn
- rồi nguyên tố sẽ có một phân tử là tập 2
- sau đó thì áp dụng công thức + mở rộng
- thì chúng ta có ngay số phân tử của tập
- a và b hay là có bao nhiêu cách chọn ra
- một số hoặc chẵn hoặc nguyên tố sẽ bằng
- số phần tử của tập a + số phân tử của
- tập b - số phần tử thuộc A giao B trong
- trường hợp này thì số phân tử tập A giao
- B
- chị sẽ là một phần tử
- số tập này chỉ có một phần tử là hai
- như vậy áp dụng công thức
- số phần tử của tập hợp B sẽ bằng số phân
- tử tập a + số phân tử của tập b - số
- phần tử tập A giao B ta được
- bốn cộng bốn trừ một bằng
- đây chúng ta kết luận như vậy có 7 cách
- chọn ra một số hoặc là số chẵn hoặc là
- số nguyên tố A
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây