Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Các khái niệm mở đầu SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
00:00
1. KHÁI NIỆM VECTƠ
- Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là, trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối.
- Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.
Chú ý:
- Vectơ có điểm đầu là \(A\) và điểm cuối \(B\) được kí hiệu là \(\overrightarrow{AB}\) đọc là vectơ \(AB\).
- Để vẽ một vectơ, ta vẽ một đoạn thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của nó, rồi đánh dấu mũi tên ở điểm cuối.
- Vectơ còn được kí hiệu là \(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b},\overrightarrow{x},\overrightarrow{y},...\)
- Độ dài của vectơ \(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{a}\) tương ứng được kí hiệu là \(\left|\overrightarrow{AB}\right|,\left|\overrightarrow{a}\right|\).
2. HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG, BẰNG NHAU
- Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó.
- Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.
- Đối với hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.
- Hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) được gọi là bằng nhau, kí hiệu là \(\overrightarrow{a}=\overrightarrow{b}\) nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.
Ví dụ: Trong hình vẽ sau
Ta có:
- Vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{CD}\) có giá trùng nhau. Vectơ \(\overrightarrow{PQ}\) và \(\overrightarrow{RS}\) có giá song song với nhau.
- Có hai cặp vectơ cùng phương với nhau là: \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{CD}\) ; \(\overrightarrow{PQ}\) và \(\overrightarrow{RS}\).
- Vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{CD}\) là hai vectơ cùng hướng. Vectơ \(\overrightarrow{PQ}\) và \(\overrightarrow{RS}\) là hai vectơ ngược hướng.
Chú ý:
- Vectơ-không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau (ví dụ \(\overrightarrow{AA},\overrightarrow{MM}\)).
- Quy ước vectơ-không có độ dài bằng \(0\), cùng hướng với mọi vectơ.
- Các vectơ-không được kí hiệu chung là \(\overrightarrow{0}\).
- Với mỗi điểm \(O\) và vectơ \(\overrightarrow{a}\) cho trước, có duy nhất điểm \(A\) sao cho \(\overrightarrow{OA}=\overrightarrow{a}\).
Nhận xét: Ba điểm \(A,B,C\) thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\) cùng phương.
Chú ý: Ta có thể dùng vectơ để biểu diễn các đại lượng như lực, vận tốc, gia tốc. Hướng của vectơ chỉ hướng của đại lượng, độ dài vectơ thể hiện cho độ lớn của đại lượng và được lấy tỉ lệ với độ lớn của đại lượng.
@200361958911@@200361959350@@200361962414@@200362161106@@200362343784@
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây