Lê Phương Thảo

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Lê Phương Thảo
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a) Xét tam giác ��� có ��=�� và �� là đường phân giác của góc ��� (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau). Do đó �� cũng là đường cao, đường trung tuyến của Δ���.

Vậy �� vuông góc với ��.

b) Ta có ���^=12��⌢ (góc nội tiếp)

���^= ��⌢ (góc ở tâm)

Mặt khác ���^=12���^ nên ���^=12��⌢.

Vậy ���^=���^, suy ra ��//�� (hai góc đồng vị bằng nhau).

c) Xét tam giác ��� và tam giác ��� có:

���^=���^=90∘

���^: góc chung 

Suy ra Δ���∼Δ��� (g.g).

Do đó ta có tỉ số ����=���� hay ��.��=��2=62=36 (cm).

Xét tam giác vuông ��� có: sin⁡���^=����=612.

Suy ra ���^=30∘.

Đổi 1 giờ 25 phút =1712 giờ; 1 giờ 30 phút =32 giờ.

Gọi vận tốc riêng của ca nô và vận tốc của dòng nước lần lượt là  (km/h) và  (km/h). Điều kiện �>0,�>0,�>�.

Trong lần 1

+) Vận tốc xuôi dòng là �+� km/h, quãng đường xuôi dòng là 20 km nên thời gian xuôi dòng là 20�+� (giờ).

+) Vận tốc ngược dòng là �−� km/h, quãng đường ngược dòng là 18 km nên thời gian ngược dòng là 18�−� (giờ).

Vì tổng thời gian xuôi dòng và ngược dòng hết 1712 giờ nên ta có phương trình

20�+�+18�−�=1712     (1)

Trong lần 2

+) Vận tốc xuôi dòng là �+� (km/h), quãng đường xuôi dòng là 15 km nên thời gian xuôi dòng là 15�+� (giờ).

+) Vận tốc ngược dòng là �−�(��/ℎ), quãng đường ngược dòng là 24 km nên thời gian ngược dòng là 24�−� (giờ).

Vì tổng thời gian xuôi dòng và ngược dòng hết 32 giờ nên ta có phương trình

15�+�+24�−�=32    (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

{20�+�+18�−�=171215�+�+24�−�=32

{60�+�+54�−�=17460�+�+96�−�=74

{60�+�+54�−�=17442�−�=74

Quy đồng ta được hệ {�+�=30�−�=24

Giải hệ trên, ta được: {�=27�=3 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước lần lượt là 27 km/h và 3 km/h.

​​�=2.(2−3)+6.(2−3)

�=4−23+12−63

�=1+3−21.3+12−2.33

�=12−21.3+(3)2+32−2.33+(3)2

�=(1−3)2+(3−3)2

�=3−1+3−3=2.

Gọi  là số ti vi mà cửa hàng đặt mỗi lần (�∈[1;2500], đơn vị cái).

Số lượng ti vi trung bình gửi trong kho là �2 nên chi phí lưu kho tương ứng là 10.�2=5� ($)

Số lần đặt hàng mỗi năm là 2500� và chi phí đặt hàng là:

2500�.(20+9�) ($)

Khi đó chi phí mà cửa hàng phải trả là:

�(�)=2500�.(20+9�)+5�=5�+50000�+22500

Ta có 5�+50000�≤25�.50000�=1000.

Suy ra �(�)≤23500. Dấu "=" xảy ra khi 5�=50000�, khi đó �=100.

Vậy mỗi năm, cửa hàng nên đặt 100 cái ti vi để chi phí hàng tồn kho là nhỏ nhất.

Gọi số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là  và  (học sinh). Điều kiện: �,�∈�∗.

Do cả hai trường có 840 học sinh thi đỗ vào lớp 10 và đạt tỉ lệ thi đỗ là 84% nên ta có phương trình:

84%.(�+�)=840 hay �+�=1000 (1)

Vì trường A tỉ lệ thi đỗ là 80%, trường B tỉ lệ thi đỗ là 90% nên ta có phương trình:

80%.�+90%.�=840

0,8�+0,9�=840

8�+9�=8400 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

{�+�=10008�+9�=8400

{9�+9�=90008�+9�=8400

{�=600�=400 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là 600 và 400 (học sinh).

a. Rút gọn .

�=��(�−1)+2�(�+2)+�+2�(�−1)(�+2)

=�(�+2)+2(�−1)+�+2�(�−1)(�+2)=��+2�+2�−2+�+2�(�−1)(�+2)

=��+2�+2�+��(�−1)(�+2)=�(�+1)(�+2)�(�−1)(�+2)=�+1�−1.

b. Tính  khi �=3+22.

Xét �=3+22 (thỏa mãn điều kiện)

�=2+22+1=(2+1)2=2+1.

Khi đó: 

�=�+1�−1=2+1+12+1−1=2+22=1+2.

�=2.16.5−2.49.5+236.5

�=85−145+125

�=65.

Gọi số công nhân và số ngày theo dự định lần lượt là  (công nhân),  (ngày).

Điều kiện: �>10,�>2,�∈�.

Lượng công việc theo dự định là �� (ngày công).

Trường hợp 1: Số công nhân là �+10 (công nhân), số ngày là �−2 (ngày).

Do đó lượng công việc là (�+10)(�−2) (ngày công).

Vì lượng công việc không đổi nên ta có phương trình

(�+10)(�−2)=��

−2�+10�=20(1)

Trường hợp 2: Số công nhân là �−10 (công nhân), số ngày là �+3 (ngày).

Do đó lượng công việc là (�−10)(�+3) (ngày công).

Vì lượng công việc không đổi nên ta có phương trình

(�−10)(�+3)=��

hay 3�−10�=30(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

{−2�+10�=203�−10�=30

{�=50�=12 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy số công nhân và số ngày theo dự định lần lượt là 50 (công nhân), 12 (ngày).

Xét tam giác vuông ADC, ta có: ���^+���^=90∘

Xét tam giác vuông ABC, ta có: ���^+���^=90∘

Suy ra ���^=���^.

Khi đó tan⁡���^=tan⁡���^.

Hay ����=����.

Suy ra ��=��.����=30.3020=45 (m).

Từ đó tính được ���^≈56∘.

a) Gọi  là trung điểm của ��. Xét tam giác vuông ��� có �� là trung tuyến nên ��=��=�� (1)

Tương tự, xét tam giác ��� có ��=��=�� (2)

Từ (1) và (2), suy ra ��=��=��=��. Vậy �,�,�,� cùng thuộc đường tròn tâm , bán kính ��.

b) Gọi  là giao điểm của �� và ��. Theo tính chất, hai tiếp tuyến cắt nhau ta có �� là phân giác góc ���.

Mặt khác ��� là tam giác cân tại , nên �� cũng là đường cao, đường trung tuyến của Δ���.

Khi đó ��=��=3 cm.

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông ���, ta có:

��=��2−��2=52−32=4 (cm).

Ta có sin⁡���^=����=35

Suy ra ���^=2���^≈74∘.

c) Ta có cos⁡���^=����=45.

Xét tam giác vuông ���, ta có:

cos⁡���^=cos⁡���^=����

Suy ra ����=45, khi đó ��=5��4=254 (cm).

Xét tam giác cân ��� có �� là đường cao nên cũng là phân giác, đường trung tuyến.

Suy ra ���^=4���^=4���^≈148∘. Hay số đo cung nhỏ �� bằng 148∘.

Do đó diện tích hình quạt ứng với cung nhỏ �� là:

��=�360.��2=148350.�.(254)2≈50 (cm2).