Lê Phương Thảo
Giới thiệu về bản thân
a) Xét tam giác có và là đường phân giác của góc (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau). Do đó cũng là đường cao, đường trung tuyến của .
Vậy vuông góc với .
b) Ta có (góc nội tiếp)
(góc ở tâm)
Mặt khác nên .
Vậy , suy ra (hai góc đồng vị bằng nhau).
c) Xét tam giác và tam giác có:
: góc chung
Suy ra (g.g).
Do đó ta có tỉ số hay (cm).
Xét tam giác vuông có: .
Suy ra .
Đổi giờ phút giờ; giờ phút giờ.
Gọi vận tốc riêng của ca nô và vận tốc của dòng nước lần lượt là (km/h) và (km/h). Điều kiện .
Trong lần 1
+) Vận tốc xuôi dòng là km/h, quãng đường xuôi dòng là km nên thời gian xuôi dòng là (giờ).
+) Vận tốc ngược dòng là km/h, quãng đường ngược dòng là km nên thời gian ngược dòng là (giờ).
Vì tổng thời gian xuôi dòng và ngược dòng hết giờ nên ta có phương trình
(1)
Trong lần 2
+) Vận tốc xuôi dòng là (km/h), quãng đường xuôi dòng là km nên thời gian xuôi dòng là (giờ).
+) Vận tốc ngược dòng là , quãng đường ngược dòng là km nên thời gian ngược dòng là (giờ).
Vì tổng thời gian xuôi dòng và ngược dòng hết giờ nên ta có phương trình
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Quy đồng ta được hệ
Giải hệ trên, ta được: (thỏa mãn điều kiện).
Vậy vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước lần lượt là km/h và km/h.
.
Gọi là số ti vi mà cửa hàng đặt mỗi lần (, đơn vị cái).
Số lượng ti vi trung bình gửi trong kho là nên chi phí lưu kho tương ứng là
Số lần đặt hàng mỗi năm là và chi phí đặt hàng là:
Khi đó chi phí mà cửa hàng phải trả là:
Ta có .
Suy ra . Dấu xảy ra khi , khi đó .
Vậy mỗi năm, cửa hàng nên đặt cái ti vi để chi phí hàng tồn kho là nhỏ nhất.
Gọi số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là và (học sinh). Điều kiện:
Do cả hai trường có học sinh thi đỗ vào lớp và đạt tỉ lệ thi đỗ là nên ta có phương trình:
hay (1)
Vì trường A tỉ lệ thi đỗ là , trường B tỉ lệ thi đỗ là nên ta có phương trình:
(2)
Từ và ta có hệ phương trình:
(thỏa mãn điều kiện).
Vậy số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là và (học sinh).
a. Rút gọn .
.
b. Tính khi .
Xét (thỏa mãn điều kiện)
.
Khi đó:
.
.
Gọi số công nhân và số ngày theo dự định lần lượt là (công nhân), (ngày).
Điều kiện: .
Lượng công việc theo dự định là (ngày công).
Trường hợp 1: Số công nhân là (công nhân), số ngày là (ngày).
Do đó lượng công việc là (ngày công).
Vì lượng công việc không đổi nên ta có phương trình
Trường hợp 2: Số công nhân là (công nhân), số ngày là (ngày).
Do đó lượng công việc là (ngày công).
Vì lượng công việc không đổi nên ta có phương trình
hay
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
(thỏa mãn điều kiện).
Vậy số công nhân và số ngày theo dự định lần lượt là (công nhân), (ngày).
Xét tam giác vuông ADC, ta có:
Xét tam giác vuông ABC, ta có:
Suy ra .
Khi đó .
Hay .
Suy ra (m).
Từ đó tính được .
a) Gọi là trung điểm của . Xét tam giác vuông có là trung tuyến nên (1)
Tương tự, xét tam giác có (2)
Từ (1) và (2), suy ra . Vậy cùng thuộc đường tròn tâm , bán kính .
b) Gọi là giao điểm của và . Theo tính chất, hai tiếp tuyến cắt nhau ta có là phân giác góc .
Mặt khác là tam giác cân tại , nên cũng là đường cao, đường trung tuyến của .
Khi đó cm.
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông , ta có:
(cm).
Ta có
Suy ra .
c) Ta có .
Xét tam giác vuông , ta có:
Suy ra , khi đó (cm).
Xét tam giác cân có là đường cao nên cũng là phân giác, đường trung tuyến.
Suy ra . Hay số đo cung nhỏ bằng .
Do đó diện tích hình quạt ứng với cung nhỏ là:
(cm).