K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 5

Bộ sưu tập nghề thực tế ở Cần Thơ
Nghề: Nuôi cá tra

1. Ý nghĩa kinh tế, xã hội của nghề:

- Nuôi cá tra là một trong những ngành kinh tế quan trọng của Cần Thơ, đóng góp vào ngân sách địa phương và tạo việc làm cho người dân.
- Cá tra là một loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, được ưa chuộng trên thị trường nội địa và xuất khẩu, mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho người nuôi.
- Nghề nuôi cá tra góp phần phát triển kinh tế - xã hội của khu vực đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là Cần Thơ.
2. Công việc đặc trưng:

- Chuẩn bị ao nuôi: Xử lý ao nuôi, bón phân, tạo môi trường nước phù hợp.
- Chọn con giống: Chọn con giống khỏe mạnh, không bệnh tật, có nguồn gốc rõ ràng.
- Nuôi dưỡng: Cho cá ăn, theo dõi sức khỏe cá, phòng trừ dịch bệnh.
- Thu hoạch: Thu hoạch cá khi đạt kích thước thương phẩm.
3. Trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản:

- Ao nuôi: Ao nuôi phải có diện tích đủ rộng, độ sâu phù hợp và hệ thống thoát nước tốt.
- Hệ thống cung cấp oxy: Máy quạt nước, máy bơm oxy,...
T- hức ăn: Thức ăn công nghiệp hoặc thức ăn tự chế biến.
- Dụng cụ đánh bắt: Lưới, vó,...
- Thuốc thú y: Thuốc sát trùng, thuốc trị bệnh,...
4. Những lưu ý giữ an toàn lao động khi làm nghề:

- Sử dụng các trang thiết bị bảo hộ lao động khi làm việc.
- Vệ sinh ao nuôi thường xuyên để phòng trừ dịch bệnh.
- Sử dụng thuốc thú y theo hướng dẫn và tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm.
- Cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ đánh bắt cá.
5. Nhân vật trong nghề được nhiều người biết đến:

- Ông Nguyễn Văn Ba: Là một trong những người tiên phong trong việc nuôi cá tra ở Cần Thơ, đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển của ngành nghề này.
- Bà Nguyễn Thị Lành: Là một nhà khoa học đã nghiên cứu và phát triển nhiều kỹ thuật nuôi cá tra hiệu quả, giúp người dân tăng năng suất và thu nhập.

      Câu 1: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?   A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.   B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.   C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.   D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng...
Đọc tiếp

 

 

 

Câu 1: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?

 

A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

 

B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.

 

C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.

 

D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe cộng đồng

 

Câu 2: Có mấy phương pháp thu hoạch thủy sản

 

A. 2 B. 3 C4 D.5

 

Câu 3: Cho tôm, cá ăn như thế nào để tránh lãng phí thức ăn và không gây ô nhiễm môi trường nuôi?

 

A. Cho lượng thức ăn ít

 

B. Cho lượng thức ăn nhiều

 

C. Cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định. 

 

D. Phối hợp nhiều loại thức ăn và phối hợp bón phân hữu cơ vào ao.

 

Câu 4: Làm thế nào để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi?

 

A. Cái tạo xử lý tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kỹ thuật.

 

B. Cho tôm, cá ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng cường sức đề kháng.

 

C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá

 

D. Xử lý kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi. 

 

Câu 5: Tình trạng chất lượng ao nuôi được thể hiện qua màu sắc của nước. Trong nuôi thủy sản, màu nước nào là tốt nhất?

 

A. Máu nâu đen. 

 

B. Màu cam.

 

C. Màu xanh rêu.

 

D. Màu xanh lục hoặc vàng lục.

 

Câu 6: Việc vệ sinh, xử lý ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng gì? 

 

A. Làm tăng chất lượng thức ăn trong ao nuôi 

 

B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá. 

 

C. Làm giảm độ chua (pH) của nước trong ao nuôi. 

 

D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước. 

 

Câu 7: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi tôm có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?

 

A. Độ trong của nước

 

B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước 

 

C. Nhiệt độ của nước

 

D. Muối hòa tan trong nước

 

Câu 8: Vì sao nói thức ăn ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thủy sản?

 

A. Thức ăn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng

 

B. Thức ăn có chất lượng cao

 

C. Rút ngăn thời gian chăn nuôi, làm tăng năng suất, sản lượng 

 

D. Tất cả đều đúng 

 

Câu 9: Biện pháp nào dưới đây không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con người?

 

A. Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm. trung.

 

B. Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc

 

C. Quy định nồng độ tối đa các hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản. D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.

 

Câu 10: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần thực hiện biện pháp gì? 

 

A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

 

B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.

 

C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.

 

D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe cộng đồng.

 

Câu 11: Bò sữa Hà lan có đặc điểm ngoại hình đặc trưng là:

 

A. Lông loang trăng đen 

 

B. Lông vàng 

 

C. Da ngăm đen

 

D. Vai u

 

Câu 12. Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm nào?

 

A. Khả năng đề kháng dịch bệnh của gia cầm. 

 

B. Đặc điểm ngoại hình, tầm vóc, màu lông.

 

C. Khả năng sinh trưởng và phát triển. 

 

D. Khả năng sinh sản.

 

Câu 13. Nuôi dưỡng và chăm sóc như thế nào để vật nuôi non khoẻ mạnh, phát triển và kháng nào bệnh tốt? 

 

A. Cung cấp thức ăn có đủ dinh dưỡng, sưởi ẩm và giữ vệ sinh 

 

B. Kiểm tra định kì thể trọng, tinh dịch của vật nuôi.

 

C. Thường xuyên tắm, chải cho vật nuôi non.

 

D. Cung cấp đủ calcium và các chất dinh dưỡng để tạo trứng.

 

Câu 14. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi? 

 

A. Nuôi dưỡng.

 

B. Chăm sóc.

 

 

C. Giá thành sản phẩm.

 

D. Phòng và trị bệnh.

 

 

 

 

 

 

 

1
DT
8 tháng 5

Câu 1: A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Câu 2: B. 3

Câu 3: C. Cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định.

Câu 4: A. Cải tạo xử lý tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kỹ thuật.

Câu 5: D. Màu xanh lục hoặc vàng lục.

Câu 6: B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá.

Câu 7: B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước

Câu 8: D. Tất cả đều đúng

Câu 9: D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.

Câu 10: A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Câu 11: A. Lông loang trắng đen

Câu 12: B. Đặc điểm ngoại hình, tầm vóc, màu lông.

Câu 13: A. Cung cấp thức ăn có đủ dinh dưỡng, sưởi ấm và giữ vệ sinh

Câu 14: C. Giá thành sản phẩm.

DT
6 tháng 5

 Một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản:

       + Lắng (lọc) lọc nước bằng bể lọc lớn, có thể tích từ 200 đến để chứa nước. Sau 2 đến 3 ngày. Các chất lắng đọng ở phía đáy ao. Nước sạch phần trên dùng để nuôi cá.

       + Dùng hoá chất khử độc như: Khí clo, vôi clorua, formon...

       + Nếu đang nuôi tôm cá thì xử lý như sau: Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí, tháo bớt nước cũ và thêm nước sạch, nếu bị ô nhiễm nặng thì bắt hết tôm, cá và xử lí nguồn nước...

DT
5 tháng 5

Để tiết kiệm đất trồng và trồng được nhiều cây nhất thì lối biên sẽ nhỏ hơn 5 cm (khoảng cách giữa các cây) khi đó ta có hai trường hợp sau:

TH1: Khoảng cách giữa các hàng là 7cm (theo chiều dài của thùng) thì ta có hình vẽ sau:

Media VietJack

Khi đó số hàng là: 6 (hàng), số cây của mỗi hàng là: 6 (cây).

Suy ra có thể trồng 6.6 = 36 (cây).

TH2: Khoảng cách giữa các hàng là 5cm (theo chiều dài của thùng) thì ta có hình vẽ sau:

Media VietJack

Khi đó số hàng tối đa là: 8 (hàng), số cây của mỗi hàng là: 5 (cây).

Suy ra có thể trồng 8.5 = 40 (cây).

 

29 tháng 4

Tôm hùm

DT
30 tháng 4

Một số loài thủy sản có giá trị kinh tế cao:

- Tôm hùm

- Cua biển

- Cá tra

- Cá lăng,...

DT
24 tháng 4

DT
24 tháng 4

Ưu điểm của mô hình V.A.C

- Tối ưu hóa tài nguyên: Mỗi thành phần hỗ trợ lẫn nhau, giảm chi phí phân bón và thức ăn.

- Bền vững: Giảm ô nhiễm môi trường nhờ việc tái chế chất thải trong hệ thống.

- Tăng đa dạng sinh học: Kết hợp nhiều loại cây trồng và động vật giúp tăng cường đa dạng sinh học.

- Tăng năng suất: Có thể đạt được năng suất cao hơn so với các phương pháp truyền thống nhờ việc sử dụng hiệu quả nguồn lực.

Khó khăn của mô hình V.A.C

- Yêu cầu kỹ thuật cao: Đòi hỏi kiến thức và kỹ năng để quản lý cân bằng giữa các thành phần.

- Đầu tư ban đầu: Cần đầu tư ban đầu cho cơ sở hạ tầng và thiết bị.

- Quản lý phức tạp: Việc quản lý đa dạng các hoạt động có thể trở nên khó khăn và tốn kém.

- Rủi ro về bệnh tật: Bệnh tật có thể lan nhanh giữa các thành phần do sự gần gũi và liên kết chặt chẽ.

DT
23 tháng 4

Tham khảo.

DT
23 tháng 4

Ưu điểm của mô hình V.A.C

- Tối ưu hóa tài nguyên: Mỗi thành phần hỗ trợ lẫn nhau, giảm chi phí phân bón và thức ăn.

- Bền vững: Giảm ô nhiễm môi trường nhờ việc tái chế chất thải trong hệ thống.

- Tăng đa dạng sinh học: Kết hợp nhiều loại cây trồng và động vật giúp tăng cường đa dạng sinh học.

- Tăng năng suất: Có thể đạt được năng suất cao hơn so với các phương pháp truyền thống nhờ việc sử dụng hiệu quả nguồn lực.

Khó khăn của mô hình V.A.C

- Yêu cầu kỹ thuật cao: Đòi hỏi kiến thức và kỹ năng để quản lý cân bằng giữa các thành phần.

- Đầu tư ban đầu: Cần đầu tư ban đầu cho cơ sở hạ tầng và thiết bị.

- Quản lý phức tạp: Việc quản lý đa dạng các hoạt động có thể trở nên khó khăn và tốn kém.

- Rủi ro về bệnh tật: Bệnh tật có thể lan nhanh giữa các thành phần do sự gần gũi và liên kết chặt chẽ.

DT
16 tháng 4

Việt Nam có đường bờ biển dài 3,260 km và nằm ở vùng biển nhiệt đới giàu đa dạng sinh học. Sự giao thoa của các dòng chảy biển khác nhau tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hải sản. Đất nước cũng có nhiều vùng nước nông như vịnh và cửa sông, lý tưởng cho việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản hàng năm của Việt Nam chứng minh sự phong phú của nguồn lợi hải sản.

Ví dụ:

- Tài nguyên khoáng sản
+ Nguồn muối vô tận.
+ Nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp (ôxit titan, cát trắng).
+ Nhiều mỏ dầu, khí (ở thềm lục địa).

- Nguồn lợi sinh vật biển
+ Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
+ Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm; đặc sản (đồi mồi, vích, hải sâm…).
+ Nhiều tổ yến (đặc biệt ở các đảo đá ven bờ Nam Trung Bộ).

DT
20 tháng 3

Gợi ý:

1. Chuồng trại:

Loại chuồng: Lồng sắt, chuồng gỗ,...

Kích thước: Phù hợp với số lượng thỏ nuôi.

Giá thành: Tùy thuộc vào loại chuồng và kích thước.

200.000 - 500.000 VNĐ

2. Thức ăn:

Cỏ khô: Loại thức ăn chính cho thỏ.

Cám viên: Bổ sung dinh dưỡng cho thỏ.

Rau củ quả: Cung cấp vitamin và khoáng chất cho thỏ.

Nước uống: Luôn đảm bảo nước sạch cho thỏ.

50.000 - 100.000 VNĐ/tháng

3. Dụng cụ vệ sinh:

Lót chuồng: Giúp chuồng thỏ sạch sẽ và khử mùi hôi.

Cát vệ sinh: Cho thỏ đi vệ sinh.

Dụng cụ dọn dẹp chuồng.30.000 - 50.000 VNĐ/tháng

4. Chi phí y tế:

Khám sức khỏe định kỳ.

Tiêm phòng.

Thuốc men khi thỏ bị bệnh.

100.000 - 200.000 VNĐ/năm

5. Chi phí khác:

Đồ chơi cho thỏ.

Dây xích dẫn thỏ đi dạo.

Phí vận chuyển nếu mua thỏ online.

50.000 - 100.000 VNĐ

=> Tổng chi phí: 430.000 - 1.050.000 VNĐ/tháng

Ngoài ra, bạn Linh có thể tham khảo một số cách để tiết kiệm chi phí khi nuôi thỏ:

- Tự trồng cỏ cho thỏ ăn.

- Tái sử dụng các vật dụng cũ để làm đồ chơi cho thỏ.

- Nhờ người quen hoặc bạn bè có kinh nghiệm nuôi thỏ giúp đỡ.