Xét phép lai ♂ AaBbDDEe x ♀ AabbDdee
a. Xác định số giao tử đực và giao tử cái trong từng phép lai.
b. Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp về kiểu gen.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) AaBbddEe tạo 23 = 8 (loại giao tử)
aaBbDdEe tạo 23 = 8 (loại giao tử)
=> Số tổ hợp giao tử : 8 x 8 =64 (tổ hợp)
2) Aa x aa --> 1Aa : 1aa
Bb x Bb --> 1BB : 2Bb :1bb
dd x Dd --> 1Dd : 1 dd
Ee x Ee --> 1EE :2Ee :1ee
Số loại KG : 2 x 3 x 2 x 3 = 36 (KG)
Số loại KH: 2 x 2 x 2 x 2 = 16 (KH)
3. TLKH A-B-D-ee : 1/2 x 3/4 x 1/2 x 1/4 = 3/64
1. Số kiểu tổ hợp là : 2^3.2^3= 64
2.
P: AaBbddEe x aaBbDdEe = (Aa x aa)(Bb x Bb)(dd x Dd)(Ee x Ee)
P: Aa x aa tạo ra 2 KG và 2KH
P: Bb x Bb tạo ra 3 KG và 2 KH
P: Dd x dd tạo ra 3 KG và 2 KH
P: Ee x Ee tạo 3 KG ,2KH
Số loại KG F1 : 2.3.2.3 = 36
Số loại KH F1 : 2.2.2.2 = 16
Đáp án D
Đực: 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II à 5% BB; 5% bb; 10% O
Cái: 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng cặp NST Bb không phân li trong GP I à Bb = O = 5%
Xét phép lai: ♂ aaBbDdEe x ♀ AaBbDdee.
I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120 à sai, số KG = 2 x (3+6) x 3 x 2 = 108
II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen à đúng, số KG thể ba = 2 x 4 x 3x 2 = 48
III. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25% à sai, AaBbDDEe =
0,5 x (0,05x0,1+0,45x0,4x2) x 0,25 x 0,5 = 2,28%
IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%. à sai, tỉ lệ thể ba = 0,1.0,9 + 0,05.0,8 = 13%
Đáp án D
Đực: 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II à 5% BB; 5% bb; 10% O
Cái: 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng cặp NST Bb không phân li trong GP I à Bb = O = 5%
Xét phép lai: ♂ aaBbDdEe x ♀ AaBbDdee.
I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120 à sai, số KG = 2 x (3+6) x 3 x 2 = 108
II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen à đúng, số KG thể ba = 2 x 4 x 3x 2 = 48
III. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25% à sai, AaBbDDEe =
0,5 x (0,05x0,1+0,45x0,4x2) x 0,25 x 0,5 = 2,28%
IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%. à sai, tỉ lệ thể ba = 0,1.0,9 + 0,05.0,8 = 13%
a) Tổ hợp giao tử 2^3*2=16
b) Số loại Kg 3*2*2*1=12
c) Số loại kh 2*2*1*1=4
Đáp án A
♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE
- Số kiểu gen = 3*2*2*2 = 24 (dùng cách tách từng cặp gen rồi dùng tích số để nhân chúng lại)
- Số kiểu hình (trội hoàn toàn, một cặp gen quy định một tính trạng) = 2*2*2*1 = 8 (tách riêng từng kiểu hình).
Đáp án A
♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE
Số KG = 3.2.2.2 = 24
Số KH = 2.2.2.1 = 8
Chọn đáp án A
♀AaBbddEe × ♂AabbDdEE = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × dd)(Ee × EE)
→ Đời con cho: 3.2.2.2 = 24 kiểu gen; 2.2.2.1 = 8 kiểu hình
→ Đáp án A
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
I sai. Có 84 KG
Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).
Phép lai P: ♂Bb × ♀bb → F1: Có 2 loại kiểu gen.
Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 2 loại kiểu gen.
Phép lai P: ♂Ee × ♀Ee → F1: Có 3 loại kiểu gen.
→ Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 2 × 2 × 3 = 84 loại kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 2 × 2 × 3= 36 kiểu gen.
III đúng. Số loại kiểu gen đột biến = 84 – 36 = 48 loại kiểu gen.
IV đúng. Chỉ có phép lai ♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có thể ba.
Có 6% tế bào có cặp Aa bị đột biến thì tỉ lệ hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ = 6% x 1/2 = 3%.
Xét phép lai ♂ AaBbDDEe x ♀ AabbDdee
a. Xác định số giao tử đực và giao tử cái trong từng phép lai.
b. Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp về kiểu gen.
a/
♂ có KG là : AaBbDDEe trong đó có 3 cặp gen dị hợp => có 23=8 loại gt
♀ có KG là : AabbDdee trong đó có 2 cặp gen dị hợp => có 22 = 4 loại gt
b/
b. Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp về kiểu gen.
Xét phép lai ♂ AaBbDDEe x ♀ AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(DD x Dd)(Ee x ee)
- (Aa x Aa) tạo ra F1 có 3 KG (1)
-(Bb x bb) tạo ra F1 có 2 KG (2)
-(DD x Dd) tạo ra F1 có 2 KG (3)
-(Ee x ee) tạo ra F1 có 2 KG (4)
Từ (1) ,(2) , (3) và (4)=> Số tổ hợp về KG của đời con là : 3.2.2.2=24 KG