Write yes or no the line. Hi,i'm Linda.I'm at school now.My school is in the city.I have a big school bag.This is my pen and that is my pencil.the pen is on the book and the pencil is in the pencil case. 1.Her name is Linda ghi yes hay no ? 2.Her school is in the city yes hay no ? 3.Her school bag is small yes hay no ? 4.Her pen is in the pencil case yes hay no ? Nhanh mình tích cho.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là '' Phuong Linh ( Yes,l full color ) '' bạn nhé
1._____Are there____ many shops in your town? Yes, _____there are_________.
2.______Is there___ a post office near here? No, _________isn't there_____.
3.____Is there_____ a table and chairs in the kitchen? Yes, ______there is________.
4.______Are there ___ any trees in your garden? No, _______there aren't_______.
5._____Is there____ a book under the table? Yes, ______there is________.
6.____Are there_____ any girls in the class? Yes, ______there are________.
7.______Is there___ any coffee in the cup? No, _____there isn't_________.
8.____Are there_____ a lot of children in the yard? No, ____there aren't__________.
Complete the questions with Is there or Are there. Then write short answers.
1._____Are there____ many shops in your town? Yes, __________there are____.
2.____Is there_____ a post office near here? No, _______there isn't_______.
3.______Is there___ a table and chairs in the kitchen? Yes, ________there is______.
4.____Are there_____ any trees in your garden? No, _____there aren't_________.
5._____Is there____ a book under the table? Yes, ________there is______.
6.______Are there___ any girls in the class? Yes, _______there are_______.
7.___Is there______ any coffee in the cup? No, ___________there isn't___.
8.____Are there_____ a lot of children in the yard? No, ________there aren't______.
Bài nghe:
1
Boy I like fruit.
Girl So do I! Let’s buy fruit for our family.
Woman Would they like bananas?
Girl Yes, they would. Twelve bananas, please. Woman Twenty four thousand dong please.
2
Boy And they would like plums.
Woman Sorry, we don’t have any plums.
3
Girl OK, we would like apples. Woman We don’t have any apples. 4 Woman Would you like mangoes?
Girl Yes, we would. Seven mangoes please. Woman Thirty five thousand dong please.
Tạm dịch:
1
Chàng trai Tôi thích trái cây.
Cô gái Tôi cũng vậy! Hãy mua trái cây cho gia đình chúng ta.
Người phụ nữ Họ có thích chuối không?
Cô gái Họ có ạ. Làm ơn cho mười hai quả chuối.
Người phụ nữ Hai mươi bốn nghìn đồng nhé.
2
Cậu bé Và họ muốn ăn mận nữa.
Người phụ nữ Xin lỗi, chúng tôi không có mận mất rồi
3
Cô gái được rồi, chúng tôi muốn táo.
Người phụ nữ Chúng tôi không có quả táo nào cả.
4
Người phụ nữ Bạn có muốn ăn xoài không?
Cô gái Có ạ. Làm ơn cho bảy quả xoài.
Người phụ nữ Ba mươi lăm nghìn đồng nhé.
Lời giải chi tiết:
1. Yes | 2. No | 3. No | 4. Yes |
Write questions there is or there are and some, or any
Cakes?/yes
=>are there any cakes?
=>yes,there are
Butter?/no
=>Is there any butter?
=>no,there isn't
Mineral water?/yes
=>Is there any mineral water ?
=>Yes,there is
Eggs?/No
=>are there any eggs?
=>no,there aren't
Salt?/yes
=>Is there any salt?
=>Yes,there is
Carrots?/yes
=>Are there any carrots?
=> yes,there are
Apples?/yes
=>Are there any apples?
=>yes,there are
Sugar?/yes
=>Is there any sugar?
=>yes,there is
Dịch đoạn hội thoại:
Chào Hoa,
Tôi thực sự vui mừng khi kể với bạn về chuyến thăm của tôi đến York. Thật tuyệt vời!
Chúng tôi sẽ đến thăm bảo tàng xe lửa lớn ở đó và sau đó đi thuyền trên Sông Ouse.
Tôi hy vọng trời sẽ mưa! Sau đó, chúng ta sẽ đi mua sắm ở một số con phố cổ tên là Shambles - những cửa hàng ở đó rất tuyệt!
Chủ nhật, thời tiết sẽ nắng, vì vậy tôi sẽ đi biển hoặc dã ngoại trong vườn với những người bạn mới của tôi
Hy vọng gặp lại bạn vào tuần tới!
Tạm biệt!
Thanh.
1,Are there / there are
2.Is there / there isn't
3. Are there / there aren't
còn lại đều là Are there hết trừ câu 5 là Is There
Tạm dịch:
Mark: Chào, Nam!
Nam: Chào Mark! Lâu rồi không gặp. Bạn có khỏe không?
Mark: Tôi khỏe, cảm ơn, nhưng trông bạn rất cân đối và khỏe mạnh! Bạn đã bắt đầu tập thể dục trở lại chưa?
Nam: Vâng, tôi có. Tôi cũng ngừng ăn đồ ăn nhanh và từ bỏ những thói quen xấu, chẳng hạn như thức khuya.
Mark: Tôi không thể tin được! Tôi nghĩ bạn không thể sống thiếu bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên!
Nam: Tôi biết. Tôi đã ăn rất nhiều thức ăn nhanh, nhưng bây giờ tôi thích trái cây và rau củ hơn.
Mark: Vậy chuyện gì đã xảy ra?
Nam: À, đó là ông của tôi. Tôi đã đến thăm anh ấy trong kỳ nghỉ hè vừa qua và đã học được rất nhiều bài học quan trọng trong cuộc sống từ ông.
Mark: Thật sao?
Nam: Vâng. Ông tôi là một người tuyệt vời. Ông vừa đón sinh nhật lần thứ 90 nhưng vẫn tràn đầy năng lượng!
Mark: Tuyệt vời! Làm thế nào để ông ấy luôn năng động như vậy?
Nam: À, ông tập thể dục mỗi sáng, đi ngủ sớm và ăn nhiều rau. Chúng tôi dành nhiều thời gian cùng nhau nấu ăn, làm việc trong vườn của anh ấy và đi dạo trong công viên. Tôi đã học được từ ông rằng tập thể dục thường xuyên và ăn một chế độ ăn uống cân bằng là chìa khóa để có một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh.
Read the text quickly. Then answer the questions.
- Is the text a letter, an e-mail, or a blog?
- What is the text about?
- Is Phuc enjoying himself?
From: Nguyen Huu Phuc <phuc.nguyen@webmail.com>
To: My parents <parents.nguyen@webmail.com>
Date: Friday 16th June - Subject: My first day at The Superb Summer Camp
Hi Mum and Dad,
Here I am at the Superb Summer Camp. Mr Lee asks us to write e-mails in English! Wow everything here is in English: There are 25 kids from different schools in Ha Noi. They are all nice and friendly. My new friends are Phong, James and Nhung. (I'm attaching a photo of us here). James has blond hair, and big blue eyes. He's cool, and creative. He likes taking pictures. He's taking a picture of me now! Phong is the tall boy. He's sporty and plays basketball very well. Nhung has chubby cheeks and curly black hair. She's kind. She shared her lunch with me today.
This evening we're having a campfire. We're singing and James is telling a ghost story! I hope it isn't too scary! Tomorrow we're doing a treasure hunt in the field. Then in the afternoon we're visiting a milk farm to see how they make mi d cheese and butter. I'm not sure what we're doing on the last day! Mr Lee hasn't told us yet. I'm sure it will be fun!
I miss you already. Please write soon.
Love,
Phuc
Hướng dẫn:
Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi.
Gửi ba mẹ,
Con đang ở Trại hè Tuyệt vời. Thầy Lee bảo tụi con viết email cho ba mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh.
Có 25 trẻ em từ những trường khác ở Hà Nội. Các bạn rất tốt bụng và thân thiệnế Bạn mới của con là Phong, James và Nhung. (Con có đính kèm theo ảnh của họ đây). James có mái tóc vàng và mắt xanh to. Bạn ấy tuyệt vời và đầy sáng tạo. Bạn ấy thích chụp hình. Bây giờ bạn ấy đang chụp con đấy. Phong là cậu bé cao lớn. Bạn ấy thích thể thao và chơi bóng rổ rất giỏi Xhung có cái má bầu bĩnh và tóc đen quăn. Bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy đã chia sẻ bữa trưa của bạn ấy với con hôm nay.
Tối nay chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể một chuyện ma. Con hy vọng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào buổi trưa chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm ra sữa, phô mai và bơ. Con không chắc tụi con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc nó sẽ rất vui đây.
Con nhớ ba mẹ nhiều. Viết cho con sớm nhé.
Thương,
Phúc
1. Đây là một bức thư, một email hay một trang nhật ký mạng?
An E-mail Một thư diện tử.
2. Bài đọc nói về điều gì?
A stay at the Superb Summer Camp. Một kỳ nghỉ ở Trại hè Tuyệt vời.
3. Phúc có vui không?
Yes, he is. Có vui.
3. Read the text again and write True (T) or False (F).
- Phuc is writing to his teacher. F (his parents)
- Phuc has four new friends.
- Phuc thinks Nhung is kind.
- Phuc likes scary stories.
- In the evening, the kids are playing inside.
- They're working on a milk farm tomorrow.
- The children can speak Vietnameseat the camp.
Hướng dẫn:
Đọc bài đọc lần nữa và viết T (đúng) hoặc F (sai).
1. Phúc đang viết thư cho giáo viên của anh ta. (F)
—> He’s writing to his parents.
Cậu ấy viết thư cho ba mẹ cậu ta.
2. Phúc có 4 người bạn mới. (F)
—> He has 3.
Cậu ấy có 3 người bạn mới.
3. Phúc nghĩ Nhung tốt bụng. (T)
4. Phúc thích chuyện ma. (F)
—> He hopes it isn’t too scary.
Cậu ấy liy vọng nó không quá đáng sợ.
5. Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà. (F)
—> They are having a campfire and telling stories.
Họ đang đốt lửa trại và kể chuyện.
6. Ngày mai họ sẽ làm việc trên nông trại sữa. (F)
—> They’re visiting a milk farm.
Họ sẽ ghé thăm nông trại sữa.
7. Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè. (F)
—> They speak English only.
Bọn trẻ chỉ nói tiếng Anh.
Read the text quickly. Then answer the questions.
- Is the text a letter, an e-mail, or a blog?
- What is the text about?
- Is Phuc enjoying himself?
From: Nguyen Huu Phuc <phuc.nguyen@webmail.com>
To: My parents <parents.nguyen@webmail.com>
Date: Friday 16th June - Subject: My first day at The Superb Summer Camp
Hi Mum and Dad,
Here I am at the Superb Summer Camp. Mr Lee asks us to write e-mails in English! Wow everything here is in English: There are 25 kids from different schools in Ha Noi. They are all nice and friendly. My new friends are Phong, James and Nhung. (I'm attaching a photo of us here). James has blond hair, and big blue eyes. He's cool, and creative. He likes taking pictures. He's taking a picture of me now! Phong is the tall boy. He's sporty and plays basketball very well. Nhung has chubby cheeks and curly black hair. She's kind. She shared her lunch with me today.
This evening we're having a campfire. We're singing and James is telling a ghost story! I hope it isn't too scary! Tomorrow we're doing a treasure hunt in the field. Then in the afternoon we're visiting a milk farm to see how they make mi d cheese and butter. I'm not sure what we're doing on the last day! Mr Lee hasn't told us yet. I'm sure it will be fun!
I miss you already. Please write soon.
Love,
Phuc
Hướng dẫn:
Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi.
Gửi ba mẹ,
Con đang ở Trại hè Tuyệt vời. Thầy Lee bảo tụi con viết email cho ba mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh.
Có 25 trẻ em từ những trường khác ở Hà Nội. Các bạn rất tốt bụng và thân thiệnế Bạn mới của con là Phong, James và Nhung. (Con có đính kèm theo ảnh của họ đây). James có mái tóc vàng và mắt xanh to. Bạn ấy tuyệt vời và đầy sáng tạo. Bạn ấy thích chụp hình. Bây giờ bạn ấy đang chụp con đấy. Phong là cậu bé cao lớn. Bạn ấy thích thể thao và chơi bóng rổ rất giỏi Xhung có cái má bầu bĩnh và tóc đen quăn. Bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy đã chia sẻ bữa trưa của bạn ấy với con hôm nay.
Tối nay chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể một chuyện ma. Con hy vọng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào buổi trưa chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm ra sữa, phô mai và bơ. Con không chắc tụi con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc nó sẽ rất vui đây.
Con nhớ ba mẹ nhiều. Viết cho con sớm nhé.
Thương,
Phúc
1. Đây là một bức thư, một email hay một trang nhật ký mạng?
An E-mail Một thư diện tử.
2. Bài đọc nói về điều gì?
A stay at the Superb Summer Camp. Một kỳ nghỉ ở Trại hè Tuyệt vời.
3. Phúc có vui không?
Yes, he is. Có vui.
3. Read the text again and write True (T) or False (F).
- Phuc is writing to his teacher. F (his parents)
- Phuc has four new friends.
- Phuc thinks Nhung is kind.
- Phuc likes scary stories.
- In the evening, the kids are playing inside.
- They're working on a milk farm tomorrow.
- The children can speak Vietnameseat the camp.
Hướng dẫn:
Đọc bài đọc lần nữa và viết T (đúng) hoặc F (sai).
1. Phúc đang viết thư cho giáo viên của anh ta. (F)
—> He’s writing to his parents.
Cậu ấy viết thư cho ba mẹ cậu ta.
2. Phúc có 4 người bạn mới. (F)
—> He has 3.
Cậu ấy có 3 người bạn mới.
3. Phúc nghĩ Nhung tốt bụng. (T)
4. Phúc thích chuyện ma. (F)
—> He hopes it isn’t too scary.
Cậu ấy liy vọng nó không quá đáng sợ.
5. Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà. (F)
—> They are having a campfire and telling stories.
Họ đang đốt lửa trại và kể chuyện.
6. Ngày mai họ sẽ làm việc trên nông trại sữa. (F)
—> They’re visiting a milk farm.
Họ sẽ ghé thăm nông trại sữa.
7. Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè. (F)
—> They speak English only.
Bọn trẻ chỉ nói tiếng Anh.
1 yes
2 yes
3 yes
4 yes
1.Yes
2.Yes
3.No
4.No