Hãy giải thích Đại từ là gì ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thành kiến : cách nhìn nhận có phần thiên lệch từ trước , khó thay đổi .
Còn Lực điền : ng lm ruộng khỏe mạnh ( Lực , mạnh ; điền = ruộng )
nếu bạn đã học thì chắc bạn sẽ biết
Động từ là một từ chỉ hoạt đông:
VD: chạy, nhạy,bơi,.....
Câu: Em bơi khá giỏi.
Động từ( ĐT ): ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. V.D : – Đi, chạy ,nhảy,… (ĐT chỉ hoạt động ) - Vui, buồn, giận, … (ĐT chỉ trạng thái )
Câu :Bác đã đi rồi sao Bác ơi !
Vì 1 chữ Việt Nam có 7 chữ . Ta có :
300 000 : 7 = 42857 ( dư 1 )
Vậy chữ Việt Nam được lắp lại 42857 lần và thừa 1 chữ
Chữ dư 1 là chữ v
Đáp số : Chữ V
Em thik phẩm chất dũng cảm ở bạn nam
Nghĩa từ 'dũng cảm': Dũng cảm là dám đối mặt với sự thật dù nó có khó khăn và rất gian nan, là làm những việc mà người khác không dám làm, là dám đương đầu với những khó khắn thử thách của bản thân, dám đối diện với chính mình.
Em thích phảm chất ở bạn nam là dũng cảm
Giải thích nghĩa của từ ngữ mà em chọn là:
– Dũng cảm : có dũng khí dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
2/Khối lượng tịnh là là khối lượng của một vật thể nhưng không tính bao bì kèm theo.
3/Lực hấp dẫn là lực khiến cho các vật có trọng lượng.
4/Trọng lực là lực hút trái đất tác dụng lên một vật, có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía của trái đất.
5/ Trọng lượng là sức nặng của vật được thể hiện qua giá trị đo của cân lò xo hay lực kế lò xo.
6/Công thức tính trọng lượng riêng: d = 10 . D d = P : V Trong đó: d : trọng lượng riêng ( N / m^3 ) D : khối lượng riêng ( kg / m^3 ) P : trọng lượng ( N )
Tham khảo:
2/ Khối lượng tịnh hay còn có tên tiếng Anh là Net Weight, cụm từ này được định nghĩa là khối lượng của một vật thể nhưng không tính bao bì kèm theo. Ngoài Net Weight chúng ta còn có khái niệm của Gross Weight, nó có nghĩa là khối lượng tổng của một vật thể khi tính cả phần bao bì.
3/ Lực hấp dẫn là lực khiến cho các vật có trọng lượng. Khi bạn leo lên bàn cân thì cái cân cho bạn biết trọng lượng tác dụng lên cơ thể bạn là bao nhiêu. Công thức xác định trọng lượng sẽ là trọng lượng bằng khối lượng nhân với hằng số trọng trường. Trên Trái đất, hằng số trọng trường thường có giá trị là 9,8 m/s2.
4/ Trọng lực là lực hút trái đất tác dụng lên một vật, có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía của trái đất. Trọng lực được xác định bằng cách tính khối lượng của vật với gia tốc tự do tại nơi đặt vật đó. Trọng lực sẽ có phương thẳng đứng và chiều từ hướng về phía trái đất.
5/ Trọng lượng là sức nặng của vật được thể hiện qua giá trị đo của cân lò xo hay lực kế lò xo. Nó biểu hiện đặc trưng cho lực nén của vật lên mặt sàn hay lực căng do vật gây ra lên lò xo của lực kế khi treo vật vào.
6/ P = m.g
P là trọng lượng, đơn vị là N (niutơn, Newton (đơn vị))m là khối lượng, đơn vị là kg (kilogram)g: gia tốc trọng trườngVì là tác phẩm được sử dụng trong kháng chiến chống Tống lần thứ 1( Le Hoan ) và lần thứ 2 (Lý Thường Kiệt) nhằm mục đích khẳng định chủ quyền dân tộc ,khích lệ 3 quân tướng sĩ và uy hiếp tinh thần giặc Tống.
Sử học Việt Nam hiện nay coi là Việt Nam có cả thảy 3 bản tuyên ngôn độc lập:
1. Bài thơ Nam quốc sơn hà: là tác phẩm được sử dụng trong kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (Lê Hoàn) và lần thứ 2 (Lý Thường Kiệt) nhằm mục đích khẳng định chủ quyền dân tộc, khích lệ ba quân tướng sĩ và uy hiếp tinh thần giặc Tống.
2. Bình Ngô đại cáo: Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo thay lời Bình Định vương Lê Lợi năm Đinh Mùi (1427), tuyên bố bình định giặc Minh, giành lại độc lập cho dân tộc.
3. Bản tuyên ngôn độc lập do Hồ Chí Minh viết, sau đó đọc tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội, ngày 2 tháng 9 năm 1945, tuyên bố Việt Nam độc lập, thoát khỏi ách đô hộ của thực dân Pháp, phát xít Nhật, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Công thức áp suất trong chất rắn:
\(p=\dfrac{F}{S}\), trong đó:
p- áp suất vật tác dụng lên bề mặt tiếp xúc \((N/m^2\) hoặc Pa)
F- Áp lực tác dụng lên vật (N).
S- diện tích bề mặt tiếp xúc (\(m^2\)).
Công thức áp suất trong chất lỏng:
\(p=d\cdot h\), trong đó:
p- áp suất tại một điểm tác dụng trong chất lỏng. (Pa)
d- trọng lượng riêng của chất lỏng (\(N/m^3\)).
h- độ cao mực chất lỏng (m)
* Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
* Đại từ dùng để xưng hô (đại từ xưng hô , đại từ xưng hô điển hình ) : Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp
- Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
- Đại từ dùng để xưng hô (đại từ xưng hô , đại từ xưng hô điển hình ) : Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.