cho 15g một acohol no, đơn chất mạch hở tác dụng với sodium dư thì thu được 3,09875 lít khi hydrogen (đkc). Công thức phân tử của acohol là :
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng : mX + mHCl = mmuối
=> nHCl = nX = 0,15 mol
=> Mamin = 45g => amin là C2H7N
Chất A là C n H 2 n + 2 - x ( O H ) x hay C n H 2 n + 2 O x
Theo phương trình:
Cứ (14n + 16x + 2) g A tạo ra n mol C O 2
Theo đầu bài:
Cứ 9,5g A tạo ra mol C O 2
Vậy (1)
Theo phương trình:
Cứ (14n + 16x + 2)g A tạo ra mol H 2
Theo đầu bài:
Cứ 11,40g A tạo ra mol H 2
Vậy (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) tìm được x = 2; n = 3.
Công thức phân tử chất A: C 3 H 8 O .
Công thức cấu tạo chất A:
(Propan-1,2-điol)
(Propan-1,3-điot)
a) CTPT của A là CnH2n+1COOH
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2CnH2n+1COOH + 2Na --> 2CnH2n+1COONa + H2
0,1<---------------------------------------0,05
=> \(M_{C_nH_{2n+1}COOH}=\dfrac{6}{0,1}=60\left(g/mol\right)\)
=> n = 1
=> CTPT: CH3COOH
b)
CTCT: (axit axetic)
Số mol hidro là 0,075 ⇒ Số mol hỗn hợp ancol là 2.0,075=0,15.
32 g/mol (CH3OH) < M=5,92/0,15 gần bằng 39,47 (g/mol) < 46 g/mol (C2H5OH).
Hai ancol cần tìm có CTPT: CH3OH và C2H5OH.
CTCT và gọi tên:
CH3OH (ancol metylic hay metanol).
CH3CH2OH (ancol etylic hay etanol).
Gọi CTPT của alcohol là \(C_nH_{2n+2}O\left(n\ge1\right)\)
PTHH: \(2C_nH_{2n+2}O+2Na\rightarrow2C_nH_{2n+1}ONa+H_2\)
Ta có \(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{24,79}=\dfrac{3,09875}{24,79}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{alcohol}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{alcohol}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{15}{0,25}=60\left(g\right)\)
Mà \(M_{alcohol}=14n+18\)
\(\Rightarrow14n+18=60\) \(\Leftrightarrow n=3\)
Vậy CTPT của alcohol là \(C_3H_8O\)