Be careful! You... drop the glass.
(câu này dùng be going to hay will v các bạn, cô mình nói dùng be going to mà mình thấy chx chắc)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Circle the correct answer
10.He is going to/will study for the test tomorrow.
11.Be careful!You are going to/will drop the dishes.
12 During summer vacation we are going to/will go swimming every day.
13.I'm sure that you are going to/will find your lost ring.
14.I am going to/will help you carry your books.
15.Look out!That dog is going to/will bite your if you get near him.
Exercise 1 : write the sentences, use BE GOING TO + V
(Viết câu dùng , BE GOING TO + V)
1.She / go to the beach / next weekend
⇒ She is going to the beach next weekend.
2.They / have a meeting / tomorrow morning
⇒ They are going to have a meeting tomorrow morning.
3.He / not swim in the pool / next Saturday
⇒ He is not going to swim in the pool next Saturday.
4.I / help my mom / on holiday
⇒ I am going to help my mom on holiday.
5.My sister / not go the zoo with us / tomorrow
⇒ My sister is not going to the zoo with us tomorrow.
Dịch:
1. Chỉ có hai tuần cho đến ngày thể thao.
Vâng, nó sẽ rất tuyệt.
- Nó sẽ ở đâu?
Trong sân thể thao gần trường của chúng tôi.
-Những gì bạn sẽ làm vào Ngày Thể thao, Mai.
Tôi sẽ chơi bóng bàn.
-Những gì về bạn, Tony? Bạn sẽ làm gì vào ngày thể thao.
Phong và tôi sẽ chơi bóng đá. Lớp học của chúng tôi sẽ chơi với lớp 5e.
Chỉ còn hai tuần nữa là đến Ngày Thể thao.
Vâng, sẽ rất tuyệt.
- Nó sẽ ở đâu?
Trong sân thể thao gần trường học của chúng tôi.
-Em định làm gì vào Ngày thể thao, Mai.
Tôi sẽ chơi bóng bàn.
- Còn bạn thì sao, Tony? Bạn sẽ làm gì vào Ngày thể thao.
Tôi và Phong đi đá bóng. Lớp chúng ta sẽ đấu với Lớp 5E.
:)
Question 80: You're driving very fast! We (have)………………………………an accident!
A. having B. are going to have C. have D. had
Question 81: Be careful with that glass! You (break)……………………it!
A. are break B. are going to broke C. are going to break D. break
Dùng Will khi quyết định làm điều gì đó ngay vào lúc nói hoặc đồng ý hay từ chối làm việc gì.
Oh, I've left the door open. I will go and shut it.Dùng Will để hứa hẹn làm điều gì đó.
Thank you for lending me the money. I will pay you back on Friday.2. Be going to:
Dùng Be going to cho một dự đoán về tương lai nhưng chỉ khi có một dấu hiệu ở hiện tại cho thấy điều sẽ xảy ra trong tương lai, nhất là tương lai gần. Người nói cảm thấy chắc chắn điều sẽ xảy ra.
Dùng Be going to để nói về một việc mà chúng ta quyết định làm hay dự định làm trong tương lai.
We are going to have a meal.Chú ý:
1. Will không diễn tả một dự định
It's her birthday. She's going to have a meal with her friends.(Đúng)Nhưng chúng ta thường dùng Be going to cho một dự định và Will cho các chi tiết và lời nhận xét
We're going to have a meal. There'll be about ten of us. ~ Oh, that'll be nice. 2. Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng giống như Be going toWe're going to drive/We're driving down to the South of France. ~ That'll be a long journey. ~ Yes, it'll take two days. We'll arrive on Sunday.
3. Chúng ta có thể dùng cả Will và Be going to để dự đoán việc xảy ra trong tương lai nhưng Be going to thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói thường ngày.
I think United will win the game
HoặcDùng will trong thì tương lai đơn, những dấu hiệu để nhận biết là trong câu thường có tomorrow, next day, next week, next year, ... .
Dùng be going to trong thì tương lai gần, những dấu hiệu để nhận biết thì tương lai gần cũng gần giống như thì tương lai đơn nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể như: In + thời gian, tomorrow, next day, next week, next year.
1. Will Daisy have an appointment next week?
2. We won't learn English with Mrs. Young.
3. Mary and Betty will sing a song.
4. I won't be late for school tomorrow morning.
5. My mother will have milk and bread for breakfast.
6. What shall we do tonight?
7. I will write a dictation tomorrow.
8. Will Tom have a bath or eat breakfast first?
9. Will Ben and Peter have a test next week?
10. He won't get up early tomorrow morning.
I'm going to go to the university in Hanoi to study economic.
(Mình sẽ lên học đại học ở Hà Nội để học về kinh tế.)
I'll have my own coffee shop or clothes shop.
(Mình sẽ mở một tiệm cà phê hoặc cửa hàng quần áo.)
đáp án là may hay sao í
nó phải là be careful OR s + will v, còn câu này thì dùng be going ("Be careful! You are going to drop the glass.")