Câu 3: Cho lai 2 giống cửu thuần chủng lông xoăn với cừu lông thẳng, ở thế hệ thứ nhất thu được toàn cừu lông xoăn. Tiếp tục cho các con cừu ở F, lai phân tích . Xác định kết quả thu được ở F2 và viết sơ đồ lai từ P > F2. Biết tính trạng hình dạng lông do một cặp gen quy định. Giupp minhhh voii
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lai P lông xoăn với lông thẳng (tương phản), F1 thu được 100% lông xoăn
=> Lông xoăn (A) trội hoàn toàn so với lông thẳng (a)
=> P thuần chủng, F1 dị hợp
Sđlai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : 100% Aa (100% lông xoẳn)
F1 : Aa x aa
G : A ; a a
F2 : 1Aa : 1aa (1 lông xoăn : 1 lông thẳng)
Gọi A là gen qui định lông xoăn, a là gen qui định lông thẳng
Trung bình mỗi lứa có 25% cừu lông thẳng aa
ð Tần số alen a là 0,5
Giả sử sau n thế hệ, cừu lông xoăn thuần chủng đạt 90%
ð Tần số alen A là 0,949
ð Tần số alen a là 0 , 05 = 0 , 5 1 + 0 , 5 n
Giải ra, ta được n = 18
Đáp án D
Đáp án C
Với những dạng toán này các em nên xét từng tính trạng trước để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng như thế nào.
Xét tính trạng hình dạng lông:
Xoăn : thẳng = 9:7. Vì vậy tính trạng hình dạng lông do các gen không alen tương tác với nhau theo tương tác bổ trợ, các gen này nằm trên NST thường. F 1 : AaBb x AaBb.
Quy ước: A-B- : lông xoăn; A-bb; aaB-; aabb: lông thẳng.
Xét tính trạng hình dạng tai:
Ta có: Cái: 100% tai dài, đực 50% tai dài: 50% tai ngắn => gen thuộc NST giới tính vì kiểu hình phân bố không đồng đều ở hai giới. Vậy F 1 : XDXd x XDY.
- Các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn có kiểu gen A-B-XdY x các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ( 1 2 A-B-XDXD: 1 2 A-B-XDXd).
A-B- gồm: 4 9 AaBb : 2 9 AABb : 2 9 AaBB : 1 9 AABB.
Cái: A-B- x đực : A-B- để tạo ra chuột cái có kiểu gen aabb thì con mẹ và con bố đều phải có kiểu gen AaBb.
Ta có: 4 9 AaBb x 4 9 AaBb => aabb = 4 9 × 4 9 × 1 4 × 1 4 = 1 81
( 1 2 XDXD: 1 2 XDXd) x XdY => XdXd = 1 2 Xd x 1 4 Xd = 1 8
Chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen (aabbXdXd) chiếm tỉ lệ: 1 81 × 1 8 = 1 648 .
Đáp án B
Xét các tỷ lệ
Tai dài/tai ngắn = 3:1
Lông xoăn/ lông thẳng = 9:7 → do 2 cặp gen quy định
Ta có ở giới cái chỉ có tai dài → gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X (vì nếu trên Y thì chỉ có giới đực mới có tính trạng này)
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (3:1)(9:7) ≠ đề bài → 3 gen nằm trên 2 NST (1 trong 2 gen quy định tính trạng lông nằm trên cùng 1 NST với gen quy định tính trạng tai)
Quy ước gen
A – Tai dài; a – tai ngắn
B-D- Lông xoăn; B-dd/bbD-/ bbdd : lông thẳng
Do F1 đồng loạt lông xoăn tai dài nên P:
Ta có con đực lông xoăn tai dài
Tần số hoán vị gen ở giới cái là 26%
Cho con cái F1 lai phân tích ta có :
Tỷ lệ ở giới đực và giới cái đều xấp xỉ 3 thẳng, dài ; 3thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn
d.violet.vn//uploads/resources/present/3/460/77/preview.swf
Câu 6 nhé bạn. tham khảo nha ^^
Chọn đáp án A
- Tính trạng dài, xoăn là trội so với tính trạng ngắn, thẳng.
-> Quy ước: A-dài, a-ngắn; B – xoăn, b – thẳng.
- Ở chim: XX là con trống, XY là con mái
- Vì ở F2, tính trạng ngắn, thẳng chỉ biểu hiện ở con cái (XY) -> cả hai tính trạng đều nằm trên X, không có alen trên Y.
- Vì trống F1 dài, xoăn lai với con mái chưa biết biểu gen -> F2 xuất hiện con ngắn, thẳng -> con trống F1 dị hợp 2 cặp gen.
Đáp án A
- Tính trạng dài, xoăn là trội so với tính trạng ngắn, thẳng.
→ Quy ước: A-dài, a- ngắn ; B – xoăn, b – thẳng.
- Ở chim: XX là con trống, XY là con mái.
- Vì ở F2, tính trạng ngắn, thẳng chỉ biểu hiện ở con cái (XY) → cả hai tính trạng đều nằm trên X, không có alen trên Y.
- Vì trống F1 dài, xoăn lai với con mái chưa biết biểu gen → F2 xuất hiện con ngắn, thẳng → con trống F1 dị hợp 2 cặp gen.
- Ở F2: = 20/100 = 0,2 → X b a × 1 2 = 0,2 → X b a = 0,4 → giao tử liên kết.
→ Con trống F1: X B A X b a (f = 20%).
→ Vì ở F2, con trống (XX) 100% dài, xoăn → con mái lai với con trống F1 phải có kiểu gen X B A Y
Lai cừu lông xoăn với thẳng, F1 thu được lông xoăn
=> Xoăn (A) trội hoàn toàn so với thẳng (a)
Có P tương phản, F1 trội => P thuần chủng, F1 dị hợp
Sđlai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : 100% Aa (100% xoăn)
F1 : Aa x aa
G : A ; a a
F2 : 1Aa : 1aa (1 xoăn : 1 thẳng)