Being a teenager , I face a considerable amount of pressure from my parents, schoolwork and even my friends .In this day and age where a majority of teenagers use social media, I also have to face pressure from the online community . Teenagers like me suffer from increased stress because they try to copy the seemingly perfect life portrayed on social media . Plus , spending time more frequently on social media also makes me delay other important tasks These negative impacts of social media are not new to me , but they became clearer following my summer break in the countryside . After three months in my grandparents'hometown with limited internet access, I realised how bad social media was for my mental health . Without social media , I felt happier , I had more leisure time , and I spent mỏe time outdoors helping my grandfather with gardening . When I got back to school , I decided to decrease my time spent on the internet and quit social media 1/When did the student understand more about his stress ? A . During his school year B. During his summer holiday C. During his mental treatment 2/What did the student do in the countryside ? A. He found a new leisure activity B. He set up the internet at his grandparents'house C. He helped his grandfather 3/What did the student do when school strarted again? A/ He moved to the coutryside B/ He stayed off the internet C/ He stopped using social media
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
another + N(số ít): một… khác
others = other + N(số nhiều): những … khác
the other + N(số ít): một … còn lại cuối cùng
=> others = other adolescents
They may also worry about their appearance and often feel under enormous pressure to dress, talk and behave the same as (19) others.
Tạm dịch: Họ cũng lo lắng về ngoại hình và cảm thấy áp lực lớn về cách ăn mặc, nói chuyện và cư xử giống như những người khác
Chọn A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
under pressure: chịu áp lực
B. below (adj): dưới, ở dưới
C. in (adj): ở, tại, trong
D. over (adj): trên, lên trên
They may also worry about their appearance and often feel (18) under enormous pressure to dress
Tạm dịch: Họ cũng lo lắng về ngoại hình và cảm thấy áp lực lớn về cách ăn mặc
Chọn D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
drug abuse: lạm dụng thuốc
A. overuse (n): sự dùng quá nhiều
B. overdose (n): quá liều
C. addict (n): người nghiện
Peer pressure is often the reason for teenage smoking, drug (21) abuse or dangerous driving.
Tạm dịch: Áp lực đồng trang lứa thường là nguyên nhân thanh thiếu niên hút thuốc, lạm dụng thuốc gây nghiện hoặc lái xe gây nguy hiểm.
Dịch bài đọc:
Các nhà xã hội học đã tiến hành các nghiên cứu về áp lực xã hội mà một thiếu niên phải chịu. Nhiều thanh thiếu niên không vui khi ở trường vì họ thấy khó khăn trong việc kết bạn. Sự căng thẳng này có thể mang lại bệnh tật hoặc dẫn đến điểm kém. Họ cũng lo lắng về ngoại hình và cảm thấy áp lực lớn về cách ăn mặc, nói chuyện và cư xử giống như những người khác. Hiện tượng này được gọi là áp lực đồng trang lứa, và nó rất phổ biến trong xã hội hiện nay. Quảng cáo góp phần lớn vào các áp lực xã hội ảnh hưởng lên thiếu niên. Các nhà làm quảng cáo biết rằng việc cảm thấy bản thân thuộc về một tập thể khi là một thiếu niên quan trọng như thế nào, nên họ cố gắng thuyết phục thanh thiếu niên rằng một số sản phẩm sẽ khiến họ nổi tiếng với bạn cùng lớp. Đáng buồn thay, nhiều thiếu niên cư xử vô trách nhiệm và thậm chí còn làm những việc nguy hiểm chỉ để được người khác chấp nhận. Áp lực đồng trang lứa thường là nguyên nhân thanh thiếu niên hút thuốc, lạm dụng thuốc gây nghiện hoặc lái xe gây nguy hiểm. Thiếu niên cần phải nói “không” với áp lực xã hội và tìm những người bạn họ có thể chia sẻ khi gặp vấn đề
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. popular (adj): nổi tiếng
B. common (adj): phổ biến
C. favourite (adj): ưa thích
D. open (adj): cởi mở
=> popular with: phổ biến, nổi tiếng với ai
Advertisers know how important it is to feel that you belong to a group when you are in your teens, so they try to persuade teenagers that certain products will make them (20) popular with their classmates.
Tạm dịch: Các nhà làm quảng cáo biết rằng việc cảm thấy bản thân thuộc về một tập thể khi là một thiếu niên quan trọng như thế nào, nên họ cố gắng thuyết phục thanh thiếu niên rằng một số sản phẩm sẽ khiến họ nổi tiếng với bạn cùng lớp
Chọn A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
make friends: làm bạn
B. keep (v): giữ
C. remain (v): còn lại, vẫn
D. create (v): tạo ra
Many adolescents are unhappy at school because they find it difficult to (17) make friends.
Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên không vui khi ở trường vì họ thấy khó khăn trong việc kết bạn.
Đáp án D
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Con trai thì dễ kết bạn mới hơn con gái.
B. Hầu hết thanh thiếu niên không dễ dàng cho người khác tên người dùng của họ khi kết bạn mới.
C. Đa sổ người dùng thanh thiếu niên đồng ý rằng phương tiện truyền thông mạng xã hội có ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của họ.
D. Nhờ vào phương tiện truyền thông mạng xã hội, có hơn 2/3 giới trẻ được hỗ trợ khi họ gặp khó khăn trong cuộc sống.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social media platforms. (5ự thật, 68% giới trẻ được nhận hỗ trợ trong thời gian khó khăn của cuộc sống thông qua các phương tiện truyền thông mạng xã hội.)
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. những người bạn B. những game thủ trực tuyến
C. thành viên cùng đội của họ D. chỉ những người bạn trực tuyến
Từ “they” thay thế cho cụm từ “những game thủ trực tuyến” trong câu phía trước.
Whether they’re close with their teammates or not, online gamers say that playing makes them feel “more connected” to friends they know, or gamers they’ve never met. (Cho dù họ có gần gũi với đồng đội hay không, thì các game thủ trực tuyến cũng nói rằng việc chơi game khiến họ cảm thấy “kết nối nhiều hơn” với bạn bè họ biết hay những game thủ mà họ chưa từng gặp.)
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. những người bạn B. những game thủ trực tuyến
C. thành viên cùng đội của họ D. chỉ những người bạn trực tuyến
Từ “they” thay thế cho cụm từ “những game thủ trực tuyến” trong câu phía trước.
Whether they’re close with their teammates or not, online gamers say that playing makes them feel “more connected” to friends they know, or gamers they’ve never met. (Cho dù họ có gần gũi với đồng đội hay không, thì các game thủ trực tuyến cũng nói rằng việc chơi game khiến họ cảm thấy “kết nối nhiều hơn” với bạn bè họ biết hay những game thủ mà họ chưa từng gặp.)
Đáp án B
CHỦ ĐỀ FRIENDSHIP
Ý chính của đoạn văn này là gì?
A. Phương tiện truyền thông mạng xã hội ảnh hưởng quá nhiều đến tình bạn.
B. Giới trẻ đang kết bạn và giữ tình bạn theo một cách rất đáng ngạc nhiên.
C. Sự khác nhau về cách kết bạn giữa nam và nữ.
D. Phương tiện truyền thông mạng xã hội kết nối tình bạn.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu tiên:
A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects with teen friendships – and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person.
(Một cuộc khảo sát mới do trung tâm nghiên cứu Pew thực hiện cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà công nghệ can thiệp vào tình bạn và kết quả chỉ ra rằng 57% thanh thiếu niên đã kết bạn với ít nhất một người bạn trực tuyến. Thậm chí đáng ngạc nhiên hơn, chỉ có 20% số người bạn trực tuyến đó đã từng gặp mặt ngoài đời)
Being a teenager , I face a considerable amount of pressure from my parents, schoolwork and even my friends .In this day and age where a majority of teenagers use social media, I also have to face pressure from the online community . Teenagers like me suffer from increased stress because they try to copy the seemingly perfect life portrayed on social media . Plus , spending time more frequently on social media also makes me delay other important tasks These negative impacts of social media are not new to me , but they became clearer following my summer break in the countryside . After three months in my grandparents'hometown with limited internet access, I realised how bad social media was for my mental health . Without social media , I felt happier , I had more leisure time , and I spent mỏe time outdoors helping my grandfather with gardening . When I got back to school , I decided to decrease my time spent on the internet and quit social media
1/When did the student understand more about his stress ?
A. During his school year
B. During his summer holiday
C. During his mental treatment
2/What did the student do in the countryside ?
A. He found a new leisure activity
B. He set up the internet at his grandparents'house
C. He helped his grandfather
3/What did the student do when school strarted again?
A/ He moved to the coutryside
B/ He stayed off the internet
C/ He stopped using social media