Trong tự nhiên, argon có các đồng vị \({}^{40}{\text{Ar}}\),\(^{38}{\text{Ar}}\), \({}^{36}{\text{Ar}}\)chiếm tương ứng khoảng 99,604%; 0,063% và 0,333% số nguyên tử. Tính nguyên tử khối trung bình của Ar.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Nguyên tử khối trung bình của Ar: 4997,5:125=39.98(u)
Ta có phương trình:
A = 0 , 34 . 36 + 0 , 06 . 38 + 99 , 6 . A 100 = 39 , 98 ⇒ A = 40 ( u )
2,8 lít → 4,9975g
22,4 lít → ?
\(\overline{A}\)= \(\dfrac{22,4.4,9975}{2,8}\)= 39,98
Gọi x là số nguyên tử của \(^{40}Ar\)
\(\overline{A}\) = \(\dfrac{17.36+3.38+40x}{17+3+x}\)= 39,98
⇔ x= 3680
‰\(^{36}Ar\)= \(\dfrac{17.100}{3680+17+3}\)= 0,43
‰ \(^{38}Ar\)= \(\dfrac{3.100}{17+3+3680}\)= 0,07
‰ \(^{40}Ar\) = \(\dfrac{3680.100}{17+3+3680}\)= 99,5
HD:
Nguyên tử khối trung bình của Ar = 0,996.40 + 0,063.38 + 0,337.36 = 54,366 đvC.
Số mol của Ar = 10/54,366 = 0,184 mol. Thể tích V = 0,184.22,4 = 4.1216 lít.
Đặt %số nguyên tử 38Ar : x
→ % số nguyên tử 36Ar : (100 - x - 99,604)
\(\overline{M}=\dfrac{99,604.40+x.38+\left(100-x-99,604\right).36}{100}=39,985\)
\(\Rightarrow x=0,042\)
Vậy % số nguyên tử 2 đồng vị còn lại : 38Ar : 0,042% , 36Ar : 100%-99,604%-0,042%=0,354%
Ta có: \({}^{40}{\text{Ar}}\) chiếm 99,604%; \(^{38}{\text{Ar}}\) chiếm 0,063%; \({}^{36}{\text{Ar}}\)chiếm 0,333%
=> \({M_{{\text{Ar}}}} = \frac{{99,694.40 + 0,063.38 + 0,333.36}}{{100}} = 40,02\)
Vậy nguyên tử khối trung bình của Ar là 40,02.