một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36(km/h) thì tăng tốc sau khi đi được quãng đường 125(m) thì vận tốc ô tô là 15(m/s) a)Tính giá tốc của ô tô B) thời gian từ lúc tăng tốc đến khi đạt vận tốc 15(m/h) c) sau bao lâu kể từ lúc tăng tốc thì vận tốc của ô tô là 72 (km/h)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gia tốc vật: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{15-5}{20}=0,5\)m/s2
Quãng đường xe sau 20s tăng ga:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot20+\dfrac{1}{2}\cdot0,5\cdot20^2=200m\)
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 s.
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.
Chọn đáp án B
Đổi 36 km/h = 10 m/s; 50,4 km/h = 14 m/s; 72 km/h = 20 m/s.
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 = 50
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.
\(v_1=36km/h=10m/s\)
\(v_2=20m/s\)
a) Gia tốc của ô tô: \(v_2^2-v_1^2=2aS\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v_2^2-v_1^2}{2S}=\dfrac{20^2-10^2}{2\cdot75}=2m/s^2\)
b)Thời gian tăng tốc: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{20-10}{2}=5s\)
c)Quãng đường ô tô đi thêm:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=20\cdot3+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot3^2=69m\)
\(36\left(\dfrac{km}{h}\right)=10\left(\dfrac{m}{s}\right)-54\left(\dfrac{km}{h}\right)=15\left(\dfrac{m}{s}\right)-72\left(\dfrac{km}{h}\right)=20\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
a. Gia tốc:
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{15-10}{10}=0,5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Chọn hệ quy chiếu với gốc tọa độ và gốc thời gian là nơi và lúc ô tô bắt đầu tăng tốc. Chiều dương là chiều chuyển động
Gia tốc của ô tô là:
`a = (v-v_0)/(\Deltat) = (20-15)/10 = 0,5 (m//s)`
Quãng đường ô tô đi được là:
`s = v_0 \Deltat + 1/2 a (\Deltat)^2 = 15.10 + 1/2 . 0,5 . 10^2 = 175(m)`.
a) Gia tốc a: \(v=v_0+at\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{14-10}{20}=0,2\)m/s2
Quãng đường ôto đi được trong20s:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10\cdot20+\dfrac{1}{2}\cdot0,2\cdot20^2=240m\)
b) Vận tốc ôt sau 25s tăng ga:
\(v'=v_0+at=10+0,2\cdot25=15\)m/s
c) Quãng đường ôto đi được sau 30s:
\(S_{30}=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10\cdot30+\dfrac{1}{2}\cdot0,2\cdot30^2=390m\)
Quãng đường ôto đi được sau 29s:
\(S_{29}=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10\cdot29+\dfrac{1}{2}\cdot0,2\cdot29^2=374,1m\)
Quãng đường vật đi trong giây thứ 30:
\(S=390-374,1=15,9m\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{v-vo}{t}=\dfrac{14-10}{20}=0,2m/s^2\Rightarrow S\left(20s\right)=vot+\dfrac{1}{2}at^2=240m\\v'=vo+at'=10+0,2.25=15m/s\\S\left(30s\right)=vot''+\dfrac{1}{2}at''^2=10.30+\dfrac{1}{2}.0,2.30^2=390m\\S\left(giây30\right)=S\left(30s\right)-S\left(29s\right)=390-374,1=15,9m\end{matrix}\right.\)
Đổi 36 km/h = 10 m/s
72 km/h = 20 m/s
a. Gia tốc của ô tô là
\(v^2-v_0^2=2as\Rightarrow a=\dfrac{15^2-10^2}{2.125}=0,5\left(m/s^2\right)\)
b. Thời gian từ lúc tăng tốc đến khi dạt vận tốc 15 m/s là
\(v=v_0+a.t\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{15-10}{0,5}=10\left(s\right)\)
b. Thời gian kể từ lúc tăng tốc thì vận tốc ô tô là 72 km/h
\(v=v_0+a.t\Rightarrow t=\dfrac{20-10}{0,5}=20\left(s\right)\)